Chọn đáp án đúng----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- TIẾT 5: BÀI TẬP VẺ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DÁN L TRẮC NGHIỆM Câu 1: Kết luận nào sau đây là sai? A. Điện trở dây dấn tỉ lệ thuận với chiếu dài của dây đẫn. B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. C. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. D. Điện trở dây đẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. Câu 2: Công thức xác định điện trở của một dây dẫn là A. R-Pi B. R-s! C. R=P D. R-S Câu 3: Một dây đồng có chiều dài Sm có điện trở 1,250. Tính chiều đài của dây đồng có điện trở 250. A. 10m. Câu 4: Hai dây nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 0,5mm? và có điện trở R = 5,50. Hỏi dây thứ hai có tiết điện là 2,5mm2 thì có điện trở R2 là bao nhiêu? В. 100m C. 0,25m. D. 25m B. 27,50. С. 110. A. 1,12. Câu 5: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn. Câu 6: Hai dây dẫn được làm cùng một vật liệu, dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với đây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có điện trở gấp mấy lần dây thứ hai? A. 8 lần Câu 7: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài 1, tiết diện đều S có điện trở là 82 được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l1/2. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu? A. 42 D. 2,750. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Tiết diện của dây dẫn. B. 10 lần C. 4 lần D. 16 lần В. 60 C. 82 D. 22 Câu 8: Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1 , Ri và S2 , R2. Hệ thức nào đưới đây là đúng? A. S,RI = S2R2 B. S/RI - SR: C. RIR2 = SIS2 D. R1/R2 = S1/S2 |