Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết thành phố trực thuộc Trung ương nào sau đây không giáp biển?Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết thành phố trực thuộc Trung ương nào sau đây không giáp biển? A. Hải Phòng. B. Đà Nẵng. C. Thành phố Hồ Chí Minh. D. Cần Thơ. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam - Trung Quốc? A. Sơn La. B. Thanh Hóa. C. Quảng Bình. D. Lào Cai. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào? A. Khánh Hòa. B. Ninh Thuận. C. Bình Thuận. D. Bà Rịa-Vũng Tàu. Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết đảo nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang? A. Lý Sơn. B. Phú Quý. C. Phú Quốc. D. Cồn Cỏ. Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4- 5, hãy cho biết điểm cực Tây nước ta thuộc tỉnh nào? A. Sơn La. B. Điện Biên. C. Lai Châu D. Lào Cai Câu 6. Nhân tố nào sau đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta? A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng. B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, có sự phân hóa phức tạp. C. Sự phong phú và phân hóa đa dạng của các nhóm đất. D. Vị trí trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật. Câu 7. Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có A. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt. B. nền nhiệt độ cả nước cao. C. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh. D. tổng bức xạ trong năm lớn. Câu 8. Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Nước ta nằm trên đường di cư của các luồng sinh vật. B. Nước ta nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á. C. Tiếp giáp biển Đông có nhiệt độ và độ ẩm dồi dào D. Lãnh thổ nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết các vịnh biển Hạ Long và Vân Phong lần lượt thuộc tỉnh A. Đà Nẵng, Quảng Ninh. B. Quảng Ninh, Khánh Hòa. C. Quảng Ninh, Đà Nẵng. D. Quảng Ninh, Ninh Thuận. Câu 13: Đường biên giới trên biển và trên đất liền của nước ta dài gặp khó khăn lớn nhất về A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. bảo vệ chủ quyền lãnh thổ. C. thiếu nguồn lao động. D. phát triển nền văn hóa. Câu 14: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý nước ta là A. tự nhiên phân hóa đa dạng giữa Bắc - Nam, Đông - Tây. B. nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng giàu có. C. thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. D. thuận lợi để xây dựng nền văn hóa tương đồng với khu vực. Câu 15: Sự đa dạng về bản sắc dân tộc của nước ta là do vị trí A. có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa. B. diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động. C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế lớn. D. liền kề của hai vành đai sinh khoáng lớn. Câu 16: Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do A. Khí hậu và sông ngòi. B. Vị trí địa lí và hình thể. C. Khoáng sản và biển. D. Gió mùa và dòng biển. Câu 17: Vùng nội thủy của nước ta không phải là A. cơ sở ven bờ biển để tính chiều rộng lãnh hải. B. từ mép nước thủy triều thấp nhất đến đường cơ sở. C. vùng tiếp giáp đất liền, ở trong đường cơ sở. D. một bộ phận được xem như lãnh thổ trên đất liền. Câu 19: Vị trí địa lí làm cho nước ta phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây? A. Trình độ phát triển kinh tế rất thấp. B. Cạnh tranh gay gắt từ các nước trong khu vực. C. Nợ nước ngoài nhiều và tăng nhanh. D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không ổn định. Câu 20: Ý nghĩa quan trọng về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là A. phát triển giao thông đường bộ, đường biển, đường hàng không. B. tạo cầu nối phát triển kinh tế giữa các nước trong khu vực. C. tạo điều kiện thu hút vốn và kỹ thuật đầu tư nước ngoài. D. tạo điều kiện để chung sống hòa bình với các nước trong khu vực |