Đơn vị của vận tốc là?Câu 1 (0,25 điểm): Đơn vị của vận tốc là : A. km.h B. m/s C. m.s D. s/m Câu 2 (0,25 điểm): Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là : A. 2 km. B. 6 km C. 12 km D. 24 km. Câu 3 (0,25 điểm): Chất rắn tác dụng áp suất lên vật theo: A. Một phương B. Hai phương C. Ba phương D. Không tác dụng. Câu 4 Chuyển động cơ học là sự thay đổi A. vật so với vật khác. B. phương chiều của vật. C. vị trí của vật so với vật khác. D. hình dạng của vật so với vật khác. Câu 5 Một người đi được quãng đường s1 với vận tốc v1 hết t1 giây, đi được quãng đường tiếp theo s2 với vận tốc v2 hết t2 giây. Dùng công thức nào để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2? <!--[if gte vml 1]> <!--[endif]--> <!--[if gte vml 1]> <!--[endif]--> <!--[if gte vml 1]> <!--[endif]--> D. vtb = <!--[if gte vml 1]> <!--[endif]-->
Câu 6 Đơn vị của áp suất là A. N/m3 B. N/m2 C. N/m D. kg/m3 Câu 7. Công thức tính áp suất chất rắn A. p = F/S B. p = A/t C. p = F.S D. p = S/F Câu 8. Minh và Tuấn cùng ngồi trên toa tàu đang chuyển động. Minh ngồi ở toa đầu, Tuấn ngồi ở toa cuối. So với A. mặt đường thì Minh và Tuấn đều đứng yên. B. các toa khác, Minh Tuấn đang chuyển động. C. Tuấn thì Minh đang chuyển động ngược chiều. D. Minh thì Tuấn đang đứng yên. Câu 9. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị ngã về phía trái, chứng tỏ xe đột ngột A. rẽ sang phải. B. tăng tốc độ. C. rẽ sang trái. D. giảm tốc độ. Câu 10. Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên? A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương. B. Hai lực cùng phương, ngược chiều. C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều. Câu 11. Trong các chuyển động sau đâu là chuyển động do quán tính: A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống. B. Xe máy chạy trên đường. C. Lá rơi trên cao xuống. D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa. Câu 12. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi A. quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng. B. ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh (thắng). C. quả bóng bàn đặt trên mặt nằm ngang nhẵn bóng. D. xe đạp đang xuống dốc. |