Chọn câu đúng nhất: Câu 1: Châu Á có diện tích đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới?I.TRẮC NGHIỆM chọn câu đúng nhất Câu 1: Châu Á có diện tích đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu. B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo. C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn. Câu 3: Sông ngòi châu Á có đặc điểm: A. Chảy theo hướng từ Bắc xuống Nam. B. Bị đóng băng kéo dài và thường gây ra lũ băng. C. Có nhiều sông lớn và dày. D. Phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp. Câu 4: Việt Nam thuộc đới cảnh quan: A. Thảo nguyên. B. Rừng nhiệt đới ẩm. C. Xa van và cây bụi. D. Cảnh quan núi cao. Câu 5: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ châu Á mở rộng nhất là bao nhiêu km? A. 6200 km B. 7200 km C. 8200 km D. 9200 km Câu 6: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam của châu Á là bao nhiêu km? A. 6500 km B. 7500 km C. 8500 km D. 9500 km Câu 7: Các nước châu Á có quá trình phát triển sớm nhưng hiện nay số nước các quốc gia nghèo khổ vẫn chiếm tỉ lệ cao chủ yếu do A. Châu Á nghèo tài nguyên thiên nhiên. B. Châu Á nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, bão,… C. Chế độ phong kiến và thực dân kìm hãm, nền kinh tế rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài. D. Ảnh hưởng các cuộc khủng khoảng kinh tế. Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á A. Các nước châu Á có quá trình phát triển sớm. B. Thời Cổ đại và Trung đại nhiều dân tộc châu Á đã đạt đến trình độ phát triển cao C. Từ thế kỉ XVI và đặc biệt trong thế kỉ XIX, hầu hết các nước châu Á trở thành thuộc địa của các đế quốc Anh, Pháp, Hà Lan, Tây Ban Nha,… D. Các nước ở châu Á có trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất đồng đều. Câu 9: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á A. Hi-ma-lay-a B. Côn Luân C. Thiên Sơn D. Cap-ca Câu 10: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á: A. Đồng bằng Tây Xi-bia. B. Đồng bằng Ấn – Hằng. C. Đồng bằng Trung tâm. D. Đồng bằng Hoa Bắc. Câu 11: Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào A. Bắc Á B. Nam Á C. Tây Nam Á . Câu 12: Từ thế kỉ XVI và đặc biệt trong thế kỉ XIX đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á có gì nổi bật: A. Kinh tế của các nước châu Á rất phát triển với trình độ cao. B. Nhiều nước các nước thực hiện thành công các cuộc cách mạng công nghiệp trở thành các nước tư bản hùng mạnh trên thế giới. C. Hầu hết các nước châu Á trở thành thuộc địa của các đế quốc Anh, Pháp, Hà Lan, Tây Ban Nha,… D. Các nước châu Á trở thành các nước đế quốc đi xâm lược các nước khác. Câu 13: Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình của châu Á A. Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới. B. Địa hình bị chia cắt phức tạp. C. Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục. D. Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ. Câu 14: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là: A. đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam. B. đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây. C. tây bắc – đông nam và vòng cung. D. bắc – nam và vòng cung. Câu 15: Quốc gia nào có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao nhất châu Á: A. Trung Quốc B. Ấn Độ C. Hàn Quốc D. Nhật Bản Câu 16: Sông O-bi đổ về A. Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương. C. Bắc băng Dương. D. Đại TâyDương. Câu 17: Những khoáng sản quan trọng nhất của châu Á là A. Dầu mỏ, khí đốt. B. Than, sắt. C. Crôm và các kim loại màu như đồng, thiếc. D. Tất cả các ý trên. II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1 Trình bày đặc điểm khí hậu của châu Á? Câu 2 a. Sông ngòi Châu Á mang lại những giá trị kinh tế nào ? b. Môi trường Sông ngòi Châu Á đang trong tình trạng như thế nào ? c.Nêu biện pháp khắc phục tình trạng môi trường sông ngòi Châu Á? Câu 3 Trình bày vị trí địa lí và kích thước của châu Á? Câu 4 Trình bày đặc điểm dân cư của châu Á? Câu 5 Tại sao khí hậu của châu Á phân hóa đa dạng? Câu 6 Cho bảng số liệu về dân số các châu lục qua một số năm (triệu người) Năm 1950 2000 2002 Tỉ lệ tăng tự nhiên(%) Châu Á 1402 3683 3766 1,3 Châu Âu 547 729 728 - 0,1 Châu Đại Dương 13 30,4 32 1,0 Châu Mĩ 339 829 850 1,4 Châu Phi 221 784 839 2,4 Toàn thế giới 2522 6055,4 6215 1,3 (nguồn SGK lớp 8) Dựa vào bảng trên hãy a. nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới? |