Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sauBài 1: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau. (Các từ cần điền: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô) - Mặt hồ ... ………………...gợn sóng. - Sóng biển .........................xô vào bờ. - Sóng lượn ......................trên mặt sông. Bài 2: Tìm các từ đồng nghĩa. a. Chỉ màu vàng: b. Chỉ màu hồng: c. Chỉ màu tím: Bài 3: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.(gạch chân) Lá lành đùm lá rách. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. Chết đứng còn hơn sống quỳ. Chết vinh còn hơn sống nhục. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. Bài 4 : Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển? A. Những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. B. Một làn gió rì rào chạy qua. C. Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sòi. Bài 5: Dòng nào dưới đây có chứa từ đồng âm? A. Rừng đầy tiếng chim ngân nga/ Tiếng lành đồn xa B. Chim kêu líu ríu đủ thứ giọng/ Giọng cô dịu dàng, âu yếm C. Cậu bé dẫn đường tinh nghịch/ Chè thiếu đường nên không ngọt Câu 6: Xác định cấu tạo ngữ pháp (TN, CN – VN) của câu sau: Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lạigiúp mình nhá |