Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì khi bị ốm?Đọc thầm bài Rất nhiều mặt trăng (tiết 1) và trả lười câu hỏi Câu 1. Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì khi bị ốm? * A, Muốn có đồ ăn ngon. B. Muốn có mặt trời. C. Muốn có mặt trăng. Câu 2. Vì sao các nhà khoa học và các vị đại thần nói rằng nguyện vọng của công chúa không thực hiện được? * A. Vì họ cho rằng nguyện vọng của công chúa là kì quặc. B. Vì theo họ, mặt trăng rất lớn và ở rất xa nên không thể lấy xuống được. C. Vì trình độ của họ kém cỏi, không biết cách lấy mặt trăng xuống Câu 3. Công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào? * A. Làm bằng vàng, chỉ to hơn móng tay một chút. B. Ở ngay ngọn cây, trước cửa sổ. C. Cả hai ý trên. Câu 4. Vì sao chú hề giúp được công chúa? * A. Vì chú hề giỏi nghiên cứu khoa học. B. Vì chú hề biết dung mưu kế để lấy được mặt trăng dù nó rất to và ở rất xa. C. VÌ chú hề hiểu suy nghĩ của trẻ con thường khác với suy nghĩ của người lớn. Câu 5. Chú hề đặt các câu hỏi cho công chúa về mặt trăng để làm gì? * A. Để xem công chúa thích mặt trăng đến chừng naò. B. Để xem công chúa nghĩ thế nào về mặt trăng và tìm cách làm môtj mặt trăng theo đúng cách nghĩ cuả công chúa. C. Để tìm cách gợi ý cho công chúa nên ước nguyện một thứ khác, không nên muốn có mặt trăng. Câu 6. Các dấu hai chấm trong bài có tác dụng gì? * A. Báo hiệu bộ phận sau nó là lời chú thích cho bộ phận đứng trước. B. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. C. Cả hai ý trên. Câu 7. Trong bài có mấy câu hỏi? * A. 2 câu B. 3 câu C. 4 câu Câu 8. Các từ: xinh xinh, bé xíu, to, xa thuộc từ loại nào * A. Danh từ B. Tính từ C. Động từ Câu 9. Câu Thấy mặt trăng, công chúa vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tang khắp vườn. thuộc kiểu câu gì? * A. Câu kể Ai thế naò? B. Câu kể Ai làm gì? C. Câu kể Ai là gì? Câu 10. Xác định vị ngữ trong câu: Thấy mặt trăng, công chúa vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tang khắp vườn. * A. vui sướng ra khỏi giường bệnh. B. công chúa Vui sướng ra khỏi giường bệnh. Chạy tung tang khắp vườn. C. vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tang khắp vườn. |