Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam kẽm trong dung dịch HCl dư, thể tích khí (ở đktc) thu được làmn ơi giúp e với e cần gấp lắm ạ A. 2,24 lit B. 3,36 lit C. 4,48 lit D. 6,72 lit Câu 24. Nhúng một thanh nhôm vào dung dịch AgNO3. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra, làm khô, thấy khối lượng thanh nhôm tăng 5,94 gam. Tính khối lượng muối nhôm nitrat tạo thành đã phản ứng. A. 4,26 gam B. 5,24 gam C. 11,24 gam D. 22,1 gam Câu 25. Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là A. 98 gam. B. 89 gam. C. 9,8 gam. D. 8,9 gam. Câu 26. Cho 200gam dung dịch Ba(OH)2 8,55% tác dụng với 100g dung dịch H2SO4 5,88%. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là A. 13,98 gam B. 23,3 gam C. 24,3 gam D. 30,12 gam Câu 27. Hòa tan 16 gam đồng (II) oxit trong 100 ml dung dịch HCl dư thu được khối lượng muối là A. 8 gam B. 10 gam C. 13,5 gam D. 27 gam. Câu 28. Cho a gam K2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở đktc. Vậy a có giá trị là A. 15,9. B. 10,5. C. 34,8. D. 13,8. Câu 29. Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là A. 29,6% và 70,4%. B. 65% và 35%. C. 70,4% và 29,6%. D. 35% và 65%. Câu 30. Khử một lượng quặng hemantit chứa 80% Fe2O3 thu được 1,68 tấn sắt, khối lượng quặng cần lấy là A. 2,4 tấn. B. 2,6 tấn. C. 2,8 tấn. D. 3 tấn.
Câu 31. Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối CuSO4 trong dung dịch X là A. 7,04%. B. 6,06%. C. 9,8%. D. 6,98%. Câu 32. Nhúng thanh kim loại M vào 100g dung dịch FeCl2 6,35%. sau phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M là kim loại nào? A. Mg B. Zn C. Cu D. Ba |