Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?Câu 2. Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương tự. C. ADN. D. NST. Câu 3. Bằng chứng thể hiện sự tiến hoá phân ly là A. bằng chứng phôi sinh học. B. cơ quan tương đồng. C. cơ quan tương tự. D. bằng chứng sinh học phân tử. Câu 4. Ở người, cơ quan nào sau đây không phải là cơ quan tương đồng? A. Răng khôn. B. Ruột thừa. C. Xương cụt. D. Xương sống. Câu 5. Theo Đacuyn đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. quần thể. B. quần xã. C. cá thể. D. tế bào. Câu 6. Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi xuất hiện A. quần thể mới . B. chi mới . C. loài mới . D. họ mới . Câu 7. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen. Câu 8. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ? A. Đột biến . B. Giao phối không ngẫu nhiên C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên . Câu 9. Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì A. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên. B. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố. C. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên. D. hoàn toàn khác nhau về hình thái. Câu 10. Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là do tế bào cơ thể lai xa A. mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ. B. không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. C. có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt. D. chứa bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ |