Hoàn thành PTHH hoặc dãy biến hóa1. Hoàn thành PTHH hoặc dãy biến hóa. Bài 1: Hoàn thành các PTHH sau và cho biết các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào? Ghi rõ điều kiện của phản ứng. 1. H2 + O2 →…… 6. H2 + PbO →…… 11. KClO3 →…… 2. Al + O2 →…… 7. H2 + FeO →…… 12. KMnO4 →…… 3. C + O2 →…… 8. H2 + Fe2O3 →…… 13. H2O →…… 4. P + O2 →…… 9. H2 + Fe3O4 →…… 14. CH4 + O2 →…… 5. Na+ O2 →…… 10. H2 + FexOy →…… 15. C2H6O + O2 →…… Bài 2: Hoàn thành dãy biến hóa sau: a. KClO3 → O2 → Fe3O4 → Fe. b. S → SO2 → SO3 → H2SO4 → H2 → H2O → O2. 2. Nhận biết các chất. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các khí sau: O2, H2, CO2. 3. Bài toán. Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong bình đựng khí oxi. a. Tính thể tích khí oxi ở đktc và thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng nhôm trên. b. Tính khối lượng nhôm oxit thu được. c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi ở trên. Bài 4: Người ta dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 24 gam sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao. a. Tính thể tích khí H2 (ở đktc) cần dùng. b. Tính khối lượng sắt tạo thành sau phản ứng. Bài 5: Dùng khí H2 để khử 64 gam oxit của một kim loại hóa trị III ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 44,8 gam kim loại. Tìm công thức hóa học của oxit đó. Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp gồm hai kim loại là Al và Cu thấy thu được 18,2 gam hỗn hợp các oxit. a. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng. b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc. Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 8 g kim loại R có hóa trị II thu được 11,2 g oxit. Xác định nguyên tố R trên. Bài 8: Đốt cháy 6,2 gam photpho đỏ trong bình có chứa 11,2 lít khí oxi (đktc). Biết sản phẩm của phản ứng là điphotpho pentaoxit. a. Chất nào dư? b. Tính khối lượng sản phẩm thu được. |