Một chất khí A có tỉ khối so với H2 là 22, biết A có chứa 72,72 % khối lượng oxi. Công thức của A làCâu 1: Một chất khí A có tỉ khối so với H2 là 22, biết A có chứa 72,72 % khối lượng oxi. Công thức của A là: A. SO2. B. N2. C. CO2. D. N2O. Câu 2: Hòa tan hết m gam Na trong nước (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là A. 9,2. B. 2,3. C. 7,2. D. 4,6. Câu 3. Để đốt cháy hết m gam chất A cần dùng 6,72 lit O2 (đktc) thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là: (gam) A. 2,4. B. 1,8. C. 2,8.. D. 1,6 Câu 4: Cho 0,9 gam hỗn hợp gồm Na và Cu vào nước dư, sau phản ứng thu được 0,224 lít khí ở đktc. Phần trăm khối lượng Cu có trong hỗn hợp là: A. 50%. B. 48,89%. C. 51,11%. D. 30%. Câu 5. Hòa tan hết 6,8 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO vào trong nước dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong dung dịch là: A. 22,2 gam. B. 11,1 gam. C. 7,4 gam. D. 10 gam. Câu 6: Dẫn một luồng khí H2 đi qua hỗn hợp chất rắn gồm (Fe2O3, CuO) đến khi phản ứng xong cân lại thấy khối lượng chất rắn giảm đi 3,2 gam. Khối lượng nước tạo thành sau phản ứng là: A. 3,6 gam. B. 5,4 gam. C. 7,2 gam. D.10,8 gam.
|