Cacbohiđrat, polime, protein (tự hoàn thiện nội dung theo yêu cầu)= C = v. Cacbohiđrat, polime, protein (tự hoàn thiện nội dung theo yêu cầu) 1. Công thức, trạng thái tự nhiên 2. Tính chất 3. ứng dụng B. BÀI TẬP Câu 1: Oxi hoá hoàn toàn rượu etylic thu được 6(g) axit axetic. Vậy khối lượng rượu tham gia phản ứng là: A. 46 (g) C. 4,6 (g) B. 23 (g) D. 92 (g) Câu 2: Để sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch gì? A. Cồn 960 B. Axit axetic C. Chất béo D. Rượu etylic loãng Câu 3: Đun sôi 8,9 gam tristearin trong dung dịch NaOH dư cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam glixerol. Xác định giá trị của m. A. 0,92 g B. 9,2 g C. 92 g D. 0,092 g Câu 4: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng: A. Thủy phân este trong môi trường kiềm. B. Thủy phân este trong môi trường axit. C. Thủy phân axit trong môi trường kiềm. D. Thủy phân etyl axetat trong môi trường axit. Câu 5: Rượu etylic khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được sử dụng làm nhiên liệu thân thiện với môi trường. Theo em rượu etylic dùng sản xuất loại nhiên liệu nào sau đây? A. Dầu hỏa B. Xăng sinh học E5 C. Xăng Ron 92 D. Gas Câu 6: Thủy phân 1 kg sắn (chứa 20% tinh bột), hiệu suất 85% thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là A. 261,43 B. 201,8 C. 188,89 D. 192,5 Câu 7: Trong tự nhiên chúng ta thu được những loại chất béo nào? A. Dầu thực vật và mỡ động vật B. Mỡ động vật C. Dầu lạc D. Dầu thực vật Câu 8: Độ rượu là: A. Số gam rượu etylic trong 100 gam hỗn hợp rượu và nước. B. Số ml rượu etylic trong 100 ml hỗn hợp rượu và nước. C. Số ml rượu etylic trong 100 gam nước D. Số ml rượu etylic trong 100 ml nước Câu 9: Cho các chất sau: Tinh bột, xenlulozơ, protein, PE, PVC, tơ nilon, tơ tằm, caosu buna. Dãy gồm các chất thuộc loại polime thiên nhiên là: B. Protein, PE, PVC và tơ nilon. A. tinh bột, PE, xenlulozơ và protein. C. PVC, tơ nilon, tơ tằm và caosu buna. Câu 10: Axit axetic có tính axit, vì: D. tinh bột, xenlulozơ, protein và tơ tằm. |