Khử hoàn toàn 13,38g một oxit kim loại M hoá trị II phải dùng hết 1,344l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M
1. Xác định kim loại M:
a, Khử hoàn toàn 13,38g 1 oxit kim loại M hoá trị II phải dùng hết 1,344l khí H2 (đktc)
b, Cho 7,8g kim loại M hoá trị I tác dụng hết với nước thu được 2,24l khí H2 (đktc)
c, Hoà tan 30,6g một oxit kim loại M có hoá trị II tác dụng hết với nước dư, sau phản ứng thu được 34,2g một bazơ tan
2. Cho 6g một kim loại X có hoá trị II tác dụng vừa đủ với 245g dung dịch axit sunfuric 10% sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z
a, Xác định tên, kí hiệu hoá học của kim loại X?
b, Tính C% dung dịch Y?
3. Hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4, trong đó Fe2O3 chiếm 58% về khối lượng. Cho 13,8g hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với H2 ở nhiệt độ cao
a, Tính khôí lượng Fe thu được
b, Cho lượng Fe trên tác dụng với 50ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy tính CM dung dịch thu đợc sau phản ứng? Coi V dung dịch thay đổi không đáng kể?
4. Một dung dịch NaOH có số mol O2 = 21,4 lần số mol H2. Tính C% dung dịch?