----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Câu 6: Một lượng khi ở áp suất _ P =0,1 atm, thể tích V =22,4 lít và nhiệt độ t, =0 °C. Xét các trường hợp sau: a) Nếu người ta nén khí và giữ nhiệt độ không đổi. Khi thể tích của khối khí giảm còn 11,2 lít thì áp suất của lượng khí đó là bao nhiêu? Vẽ đồ thị trong hệ tọa độ mô tả quá trình này. b) Nếu người ta làm cho nhiệt độ của khối khí nóng lên tới nhiệt độ 138 °C và giữ nguyên thể tích khối khí. Tính áp suất của lượng khí. Vẽ đồ thị trong hệ tọa độ mô tả quá trình này. c) Nếu áp suất của khối khí là không đổi, thì thể tích của khối khí tại thời điểm có nhiệt độ là 273 °C là bao nhiêu? Vẽ đồ thị trong hệ tọa độ mô tả quá trình này. d) Nếu người ta chứa lượng khí đó trong một quả bóng và cho quả bóng đó vào một chậu nước nóng. Biết áp suất và thể tích của lượng khí trong quả bóng khi cho nó vào nước nóng lần lượt là 0,2 atm và 44,8 lít. Nhiệt độ của khối khi khi đó tăng bao nhiêu °C. Cách 1: Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng cho từng sự thay đổi trạng thái Cách 2: Áp dụng các định luật cơ bản của chất khí cho từng trường hợp a. Pz=0,2 atm; Đồ thị (P,V) b. P3=0,15 atm, Đồ thị (P,T) c. V4=44,81; Đồ thị ( V,T) d. Ts=1092°C; Khối khí đó tăng 819 °C "S