Hãy xác định công thức hóa học của muối sunfat của kim loại M----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- cân nặng 51,6 gam. Hãy xác định công thức hóa học của muối sunfat của kim loại M. 2. chài chất 2: Ngâm 5,12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O trong dung dịch CuSO4, dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy không tan. Để hòa tan lượng chất rắn này cần 80 ml dung dịch HCl 1M. Phản ứng xong vẫn còn 3,2 gam rắn chất rắn. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b. Xác định phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. Bài 3, Hòa tan hết 2,8 gam CaO vào nước được dung dịch A. Cho 1,68 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch A. Hỏi có bao nhiêu gam muối tạo thành. Bài 4. Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí A gồm CO và CH4 phải dùng 6,72 lít oxi. Các thể tích khí đo ở đktc. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp khí A. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra sau phản ứng vào bình chứa 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 0,75M, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. Bài 5, Dẫn khí CO, điều chế được bằng cách cho 100 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, đi qua dung dịch có chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối natri điều chế được. Bài 6. Dẫn 1,12 lít khí CO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Hãy xác định khối lượng các chất sau phản ứng. b. c. Bài 7. Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ba(OH)2 sinh ra chất kết tủa màu trắng. Viết phương trình phản ứng. a. b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. c. Tính khối lượng chất kết tủa thu được. * Bài 8. Cho 1,96 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 10%, có khối lượng riêng là 1,12g/ml a. Viết phương trình phản ứng xảy ra b. Sau khi các phản ứng kết thúc, chất nào còn dư, sắt hay CuSO4? c. Xác định nồng độ mol/l của chất có trong dung dịch . Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Bài 9. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa sau: AI AIC13 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al2(SO4)3 → Al(OH)3 NaAlO₂ Bài 10. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa sau: a. Na b. Al NaOH-Na2SO4-NaOH-Na2CO3-NaCl-NaNO3 Al2O3Al2(SO4)3 Al(OH)3 AIC13AI(NO3)3 Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc. Bài 11. - - a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài 12. Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO, 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 g. a. Viết phương trình hóa học. b. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Bài 12. Ngâm một lá nhôm trong 250 ml dung dịch AgNO3 0,24M. Sau một thời gian phản ứng người ta nhận thấy khối lượng lá nhôm tăng thêm 2,97 gam. |