luụng của Mg và oxi đã phản ứng. Bài 7. Đá đôlomit (là hỗn hợp của CaCO3 và MgCO3), khi nung nóng đá này tạo ra 2 oxit là canxi oxit CaO và magie oxit MgO và thu được khí cacbon đioxit. a. Viết phản ứng hóa học xảy ra và phương trình khối lượng nung đá đolomit. b. Nếu nung đá đôlomit, sau phản ứng thu được 88 kg khí cacbon đioxit và 104 kg hai oxit các loại thì phải dùng khối lượng đá đôlomit là: A. 150kg B. 16kg C. 192kg D. Kết quả khác. Bài 8. Hãy giải thích vì sao khi nung thanh sắt thì thấy khối lượng thanh sắt tăng lên, con khi nung nóng đá vôi thấy khối lượng giảm đi. Bài 9. Hòa tan cacbua canxi (CaC2) vào nước (H2O) ta thu được khí axetylen (CzHz) và canxi hiđroxit (Ca(OH)2). a. Lập phương trình khối lượng cho quá trình trên. b. Nếu dùng 41 g CaC, thì thu được 13 g C2H2 và 37 g Ca(OH)z. Vậy phải dùng bao nhiêu mililit khối lượng riêng của nước là 1g/ ml. Bài 10. Khi cho Mg tác dụng với axit clohiđric thì khối lượng củammagie clorua (MgCl2) nhỏ hơn tổng khối lượng của Mỹ và axit clohiđric tham gia phản ứng. Điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không? HOC nước? Biết Na rằng t