Em thích hoặc không thích điều gì trong cách Dế Mèn tự miêu tả và đánh giá về bản thân. Vì sao?em thích hoặc ko thích điều gì trong cách Dế Mèn tự miêu tả và đánh giá về bản thân. Vì sao? ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Nhân vật Dế Mèn kẻ kế thích sự tự kiện của DM day to tink dom KON The him tha -to Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi có cũng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gây rạp, y như có nhất dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hùn hoàn' bấy giờ thành cải áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ(2 lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng m soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tầng, rất bướng, Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. Sợi râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng". Tôi lấy làm hãnh diện với bà con về cặp râu ấy lắm. Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu. Tôi đi đứng oai vệ. Mỗi bước đi, tôi làm điệu dún dẩy(4) các khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu. Cho ra kiểu cách con nhà võ. Tôi tợn5 lắm. Dám cà khịa(6) với tất cả mọi bà con trong xóm. Khi tôi to tiếng thì ai cũng nhịn, không ai đáp lại. Bởi vì quanh quần, ai cũng quen thuộc mình cả. Không nói, có lẽ họ nể hơn là sợ. Nhưng tôi lại tưởng thế là không ai dám họ hel7). Ấy vậy, tôi cho là tôi giỏi. Những gã xốc nổi 3) thường lầm cử chỉ ngông cuống là tài ba. Tôi đã quát mấy chị Cào Cào ngụ ngoài đầu bờ, khiến mỗi lần thấy tôi đi qua, các chị phải núp khuôn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt lên (9) nhìn trộm. Thỉnh thoảng, tôi ngứa chân (1) Hủn hoằn ngắn đến mức khó coi. (2) Vũ: múa, ở đây có nghĩa là vỗ cánh. i. Hùng dũng: mạnh mẽ, hiên ngang, can đảm, mạnh bạo (hùng có sức mạnh, dùng, can đảm, mạnh bạo). (4) Dún dẩy (như nhún nhảy); chuyển động nhẹ, theo chiều lên xuống, nhịp nhàng. (5) Tọn: bạo dạn đến mức liều lĩnh, không biết sợ hãi là gì. (6) Cá khịa: cố ý gây sự để cãi nhau, đánh nhau. (7). Ho he: tỏ ý muốn chống lại (bằng lời nói hoặc cử chỉ). (8) Xốc nổi hãng hải nhưng thiếu chín chắn. (9) Ngụ: ở, sinh sống. |