Hỗn hợp X gồm Mg và MgO. Người ta lấy a gam hh X cho tác dụng với dd HCl (lấy dư) thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dd B. Cô đặc dd B thu được 27,5g một muối khan
1) Hỗn hợp X gồm Mg và MgO, Người ta lấy a g hh X cho td với dd HCl (lấy dư) thu đc 4,48 lít khí H2 (đktc) và dd B. Cô đặc dd B thu đc 27,5 g một muối khan
a) Viết PTHH
b) tính a và khối lượng mỗi chất có trong hh
c) Tính số mol axit HCl cần để hòa tan hết a gam hh X
2) Đôt cháy 74,4 g hh gồm Fe và Fe3O4 = khí O2. sau 1 thời gian, khi khối lượng của hh đạt đến 80,8 g thì cho ngừng pư. Lấy khối lượng chất rắn thu đc sau khi đốt(80,8 g) cho td với dd axit H2SO4 loãng dư thu đc 4,48 lít khí H2 (đktc) và dd C
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng Fe và FE3O4 có trong hh bđ
c) Trong dd C có những chất gì? Khối lượng bao nhiêu g mỗi chất?
3) Trình bày pp tách nước ra khỏi hh dầu và nước
4) Cho A là dd HCl nồng độ 0,4M, B là dd HCl nồng độ 0,6M
a) Trộn A và B theo tỉ lệ V là 2 : 3 tạo thành dd C. Hãy tính nồng độ M của dd C
b) Trọn A và B theo tỉ lệ nào để đc dd C có nồng độ 0,48 M
5) Đốt 38,4 g hh A gồm Fe và Fe2O3 thu đc 44,8 g chất rắn B. Hòa tan B = dd axit HCl dư thu đc 2,24 lít khí H2 (đktc) và dd C
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hh A
b) Cô cạn C thu đc những chất nào? Khối lượng mỗi chất = bn?
c) Nếu dùng 800 ml dd HCl để hòa tan hết chất rắn B. Tính nồng độ M của dd HCl
6) Tính NTK các nguyên tử của mỗi nguyên tố sau: S, N. Biết 1 nguyên tử S = 5,3136.10^-23 g, KL ngtu N = 2,3247.10^-23 g, KL 1 ngtu C = 1,9926.10^-23, NTK C = 12 đvC
7) Tính số ngt, ptu các ngto có trong 0,5 mol H3PO4, 32 g Fe2O3, x g Fe3O4
8) Không tính toán, hãy xét xem trong 0,4 kg mỗi kim loại sau: Al, Fe, Cu, Mg kim loại nào chứa nhiều nguyên tử nhất