Khi nhân đôi một lần, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit tự do là----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- L=0,51μm = 5100 Å⇒ N= 5100x2 3,4 * Bước 2: Tính số lần tái bản số mạch AND mới = 14=(2 -1)x2=14=k=3 số 3 gen con: 2³ = 8 * Bước 3: Tính số lượng từng loại đơn phân của gen k =3; G =6300 Vậy: 6300 =(2 −1)×G=G=900 G=X=900⇒ A=T== + Bài tập tự luyện dạng 4 = 3000 3000 2 -900=600 Bài tập cơ bản 3000 Câu 1: Một đoạn ADN có chiều dài là 5100A. Khi nhân đôi một lần, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit tự do là A. 3000. B. 2000. C. 2500. D. 1500. Câu 2: Một gen nhân đôi 1 lần và đã sử dụng của môi trường 2400 nuclêôtit, trong đó có 20% ađênin. số liên kết hiđrô có trong mỗi gen con được tạo ra là A. 2310 liên kết. B. 1230 liên kết. C. 2130 liên kết. D. 3120 liên kết. Câu 3: Tổng khối lượng của các gen con tạo ra sau 2 lần nhân đôi của một gen mẹ là 1440000 đvC. Chiều dài của mỗi gen con tạo ra là A. 3060 Å. B. 2040 Å. C. 4080 A. D. 5100 Å. Câu 4: Một gen nhân đôi đã sử dụng của môi trường 42300 nuclêôtit, các gen con được tạo ra chứa 45120 nuclêôtit. Số lần nhân đôi của gen nói trên là A. 4 lần. B. 6 lần. C. 7 lần. D. 5 lần. Câu 5: Một gen có chứa 72 vòng xoắn tiến hành tự sao 5 lần và đã sử dụng của môi trường 10044 nuclêôtit loại timin. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen nói trên là A. A = T = 15%; G = X = 35%. B. A = T = 27,5%; G = X = 22,5%. DA=T=25%; G = X = 25%. C. A=T=22,5%; G = X = 27,5%. Câu 6: Khi gen thực hiện nhân đôi một số lần đã lấy của môi trường 21000 nuclêôtit tự do. Biết rằng sẽ nuclêôtit loại A=600 chiếm 20% số nuclêôtit của gen. số lần nhân đôi của gen A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Trang 1 |