Một phân tử mARN có 930 đơn phân, trong đó tỉ lệ rA: rU: rG : rX lần lượt là 1 : 2 : 2 : 5. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn phiên mã ngược thành phân tử ADN mạch kép----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Bài tập nâng cao Câu 8: Một phân tử mARN có 930 đơn phân, trong đó tỉ lệ rA: rU: rG : rX lần lượt là 1 : 2 : 2 : 5. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn phiên mã ngược thành phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN có chiều dài bằng chiều dài của mARN thì số nuclêôtit của phân tử ADN được tổng hợp là A. 651. B. 93. C. 186. D. 279. Câu 9: Trên mạch gốc của gen của vi khuẩn có 300A, 600T, 400G và 200X. Gen phiên mã 5 lần, số ribônuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho gen phiên mã là A = All TEMA A. 3000 rA; 2000 rX; 1500 rU; 1000 rG. C. 18600 rA; 12400 rX; 9300 rU; 1000 rG. B. 3000 rU; 2000 rG; 1500 rA; 1000 rX. D. 600 rA; 400 rX; 300 rU; 200 rG. Câu 10: Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêôtit các loại: rA = 400; rU = 360; rG = 240; rX = 480. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen là A. A = T = 380; G = X = 360. B. A=T=360; G = X = 380. B. 3000. D. 60. C. A= 180; T = 200; G = 240; X = 360. D. A= 200; T = 180; G = 120; X = 240. 2 Câu 11: Một gen có khối lượng phân tử là 9.10 đvC. Hiệu số giữa A với một loại nuclêôtit khác là 300 nuclêôtit. Số nuclêôtit loại T ở mạch một là 400 và bằng số nuclêôtit loại G ở mạch hai. Gen phiên mã một số lần môi trường đã cung cấp 1500 ribônuclêôtit loại A. Tổng số ribônuclêôtit môi trường đã cung cấp cho gen phiên mã là A. 4500. T + X A+G Câu 13: Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có G: X X=MCL C. 6000. Câu 12: Một phân tử mARN dài 2040 A được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là A. G=X=280, A = T = 320. B. G = X = 360, A = T = 240. D. G=X=240, A = T = 360. C. G=X=320, A = T = 280. D. 2250. =0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là A. A+G=75%; T+ X = 25%. B. A+ G = 25%; T + X = 75%. D. A+G= 80%; T + X = 20%. C.A+G=20%; T + X = 80%. Trang 18 |