Sục V lít CO2 (đktc) vào 4 lít dung dịch Ba(OH)2 0,02M ta thu được 9,85 gam kết tủa. Tính VCâu 1: sục V lít CO2 (dktc) vào 4 lít dd Ba(OH)2 0,02M ta thu được 9,85 gam kết tủa. Tính V. Câu 2: hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H2O thu được dung dịch A. Nếu cho CO2 sục vào dung dịch A và sau thí nghiệm kết thúc thu được 2,5 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít khí CO2 tham gia phản ứng. Câu 3: dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm CO2, N2 (dktc) vào 700ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M ; sau phản ứng thu được 9,85 gam kết tủa. a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của từng khí có trong hỗn hợp X. b. Tính tỉ khối hơi của X so với H2. Câu 4: cho 13,44 lít hỗn hợp A gồm CO2 và N2 (dktc) phản ứng 250ml dd Ca(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa. a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của từng khí có trong hỗn hợp A. b. Tính tỉ khối hơi nước của A so với N2. Câu 5: cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (dktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M để phản ứng hoàn toàn, thu được 5 gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2. Câu 6: hỗn hợp X gồm RCO3 và CuO trong đó %CuO =40% (tính theo số mol). Hòa tan 20,6 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B. Cho khí B đi qua dung dịch có hòa tan 0,09 mol Ba(OH)2, sau phản ứng thu được 5,91 gam kết tủa. Tìm công thức hóa học của RCO3. |