Dẫn từ từ 224ml CO2 (đktc) vào bình chứa 500ml dd Ca(OH)2 0,016M đến phản ứng hoàn toàn. Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
B1: Dẫn từ từ 224 ml CO2(đktc) vào bình chứa 500 ml dd Ca(OH)2 0,016 M đến phản ứng hoàn toàn .Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể .Tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng .
B2: Sục 0,672 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dd NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M được X gam kết tủa.Tính X và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
B3: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2(đktc) vào 500 ml dd NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa .Tính M
B4: Sục V lít CO2 vào 200 ml dd X gồm Ba(OH02 1M và NaOH 1M .Sau phản ứng được 19,7 gam kết tủa.Lọc kết tủa thêm NaOH lại thấy xuất hiện kết tủa .Tính V (đktc)
B5: Cho luồng khí CO dư đi qua một ống sứ chứa m gam một oxit sắt rồi nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn .Dẫn từ từ toàn bộ lượng khí sinh ra vào 1 lít dd Ba(OH)2 0,1M được 9,85 gam kết tủa.Mặt khác hòa tan toàn bộ lượng Fe tạo thành bằng V lít dd HCl 2M dư .Sau khi cô cạn được 12,7 gam muối khan
a,Xác định công thức oxit sắt
b,Tính m
c,Tính V biết dd HCl dùng dư 20% so với lượng cần thiết
B6: Sục 2,688 lít CO2 vào 2,5 lít Ba(OH)2 có nồng độ a M được 15,76 g kết tủa .Tính a
B7: Sục a mol CO2 vào 800 ml dd A gồm KOH 0,5 M và Ca(OH)2 0,2M
a,Tính a để khối lượng kết tủa thu được là lớn nhất
b,Tính a để khối lượng kết tủa thu được là 10 g
c,Tính khối lượng kết tủa thu được khi a= 0,6