Khi môi trường có lactozo, thành phân nào của operon được hoạt độngCâu 13: Khi môi trường có lactozo, thành phân nào của operon được hoạt động? A. Vùng điều hòa C. Vùng vận hành B. Vùng khởi động D. Cả 3 thành phần của operon Câu 14: Một loài có bộ NST ở dạng thể một là 2n -1 =41, dạng bình thường của loài này có: A. 39 NST B. 36 NST C. 42 NST D. 40 NST Câu 15: Một gen ban đầu có 3000 nucleotit và có 3900 liên kết hidro. Đột biến làm gen mất đi 1 cặp A-T. Tính số nucleotit từng loại sau đột biến. A. A=T=900, G=X=600 C. A=T=900, G=X=599 B. A=T=599, G=X=900 D. A=T=600, G=X=900 Câu 16: Dạng đột biến cấu trúc NST làm giảm số lượng gen trên NST là: A. đảo đoạn NST B. mất cặp nucleotit C. mất đoạn NST D. lặp đoạn NST Câu 17: Thành phần của operon gồm: A. vùng vận hành, vùng khởi động, vùng điều hòa. B. gen cấu trúc, vùng vận hành, gen điều hòa. C. gen cấu trúc, vùng khởi động, vùng vận hành. D. gen cấu trúc, vùng khởi động, gen điều hòa. Câu 18: Dạng đột biến điểm nào sau đây làm tăng số liên kết hiđrô nhất? B. Thêm một A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A. cặp A-T. C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. D. Thêm một cặp G-X. Câu 19: Một loài có bộ NST 2n=20. Tính số lượng NST ở thể tam bội và tứ bội. A. 10 và 19 B. 20 và 30 C. 30 và 40 D. 19 và 21 Câu 20: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc: A. bán bảo toàn. B. bổ sung và bảo toàn. D. bổ sung và bán bảo toàn. C. bổ sung. Câu 21. Ở cà chua (2n=24). Số nhiễm sắc thể ở tam bội là: A.25. D.36. Câu 22. Cơ thể có kiểu gen AaBbDd khi giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử: A.6. B.48. B.8. Câu 24: Một loài có bộ NST 2n nhóm gen liên kết? C.27. D.16. Câu 23: Dịch mã là quá trình A. vận chuyển các axit amin tới riboxom. B. hình thành các đoạn Okazaki. C. tổng hợp protein D. tạo thành các riboxom. = C.12. 18. Loài này có bao nhiêu |