Dạng đột biến cấu trúc NST làm giảm số lượng gen trên NST làCâu 16: Dạng đột biến cấu trúc NST làm giảm số lượng gen trên NST là: C. mất đoạn A. đảo đoạn NST B. mất cặp nucleotit NST D. lặp đoạn NST Câu 17: Thành phần của operon gồm: A. vùng vận hành, vùng khởi động, vùng điều hòa. cấu trúc, vùng vận hành, gen điều hòa. B. gen C. gen cấu trúc, vùng khởi động, vùng vận hành. D. gen cấu trúc, vùng khởi động, gen điều hòa. Câu 18: Dạng đột biến điểm nào sau đây làm tăng số liên kết hiđrô nhất? B. Thêm một A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A. cặp A-T. D. Thêm một C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. cặp G-X. Câu 19: Một loài có bộ NST 2n=20. Tính số lượng NST ở thể tam bội và tứ bội. A. 10 và 19 B. 20 và 30 C. 30 và 40 D. 19 và 21 Câu 20: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc: A. bán bảo toàn. C. bổ sung. B. bổ sung và bảo toàn. D. bổ sung và bán bảo toàn. Câu 21. Ở cà chua (2n=24). Số nhiễm sắc thể ở tam bội là: B.48. A.25. D.36. Câu 22. Cơ thể có kiểu gen AaBbDd khi giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử: A.6. B.8. C.27. C.12. D.16. Câu 23: Dịch mã là quá trình A. vận chuyển các axit amin tới riboxom. B. hình thành các đoạn Okazaki. C. tổng hợp protein D. tạo thành các riboxom. = Câu 24: Một loài có bộ NST 2n 18. Loài này có bao nhiêu nhóm gen liên kết? A. 10 B. 9 C. 17 D. 19 Câu 25: Khi thêm 1 cặp nucleotit trên gen sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình tổng hợp protein? A. Làm thay đổi 1 bộ ba và thêm một axit amin mới B. Không ảnh hưởng tới quá trình tổng hợp protein C. Phân tử protein mới dài hơn ban đầu D. Làm dịch khung đọc, làm thay đổi chức năng của protein |