Nêu công dụng của dấu ngoặc kép trong các cầu sau1. Nêu công dụng của dấu ngoặc kép trong các cầu sau: a. Cảm giác về một cuộc “ngược dòng" tìm về với thuở sơ khai đến với tôi ngay khi len lỗi qua cánh rừng nguyên sinh này. b. Hang có ba cửa lớn: cửa trước có hai lớp, vòm cửa ngoài dẫn vào một “sảnh chờ rộng rãi; cửa trong lại thấp hẹp, sát ngay dải sông ngầm khá rộng, sâu quá thắt lưng. 2. Cho biết công dụng của dấu phẩy, dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang được dùng trong các đoạn trích sau: Nhận biết công dụng của dấu ngoặc kép Đọc câu sau và chú ý cách dùng dấu ngoặc kép: Cộng đồng én thoải mái sống “cuộc đời” của chúng, không máy may để ý đến sự hiện diện của nhóm du khách. Trong câu trên, tác giả đã dùng từ cuộc đời vốn thường dùng cho con người để nói về loài én. Từ cuộc đời ở đây được hiểu theo nghĩa đặc biệt: loài ên cũng có đời sống như con người. a. Giờ họ đã rời ra ngoài sống thành bản nhưng vẫn còn giữ lễ hội “ăn én”. Cũng nghe kể rằng, trong bản A-rem vẫn còn một vài người có bàn chân mỏng, ngón dẹt – dấu tích của bao nhiêu thế hệ leo vách đá, trần hang cao hàng trăm mét. b. Hô-oát Lim-bo, người tìm ra hơn 500 hang động ở Việt Nam, trong đó có hang Sơn Đoòng lớn nhất thế giới, khẳng định rằng: mỗi xen-ti-mét đá kia phải qua cả trăm triệu năm bào mòn hay bồi đắp mới nên. Và tất cả măng đá, nhũ đá, ngọc động ấy vẫn “sống” trong hành trình tạo tác của tự nhiên. 3. Tìm thêm những câu văn có sử dụng dấu ngoặc kép trong các văn bản Cô Tô, Hang Én và giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong từng trường hợp. BIỆN PHÁP TU TỪ 4. Xác định và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ nhân hoá trong những câu sau a. Bữa tối, một chú én tò mò sa xuống bàn ăn, cánh bị thương không bay lên được. b. Sáng hôm sau, tôi vẫn thấy nó thản nhiên đi lại quanh lều với một bên cánh còn hơi sã xuống. . Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu sau và nêu tác dụng: a. Nhiều bạn ôn thiếu niên ngủ nướng, say giấc ngay trên những mỏm đá thấp dọc lối đi. b. Chúng đậu thành tùng vật như đám hoa lá ai ngẫu hứng xếp trên mặt đất. c. Cửa thứ hai thông lên mặt đất như cái giếng trời khổng lồ đón khí trời và ánh sáng. |