Hoàn thành các phương trình hoá học sau:Bài 1. Hoàn thành các phương trình hoá học sau: f) CaH10+ O2→... + a) Mg + O2 b) S + →SO₂ g) KMnO, + + c) → CO₂ h) H₂+4 k) H₂+ d) + P₂Os e) ...+ O2 Fe,O, m) Zn+ HCI-> Bài 2. a) Hãy viết công thức hóa học của oxit tạo thành: - Từ N (V); N (IV); N (III); N (II); N (I) và O. Đọc tên các - Từ Cu (II) và O; Cu (I) và O; Cr (III) và O; Ca (II) và O. Đọc oxit. Cu+ H₂O -N tên các oxit. b) Có một số công thức hóa học được viết như sau: Al,Os, Fe,O, Fe3O2, C,O. Hãy chỉ ra những công thức oxit viết sai và sửa lại cho đúng. Bài 3. a) Nêu điều kiện để một chất cháy được. b) Giải thích vì sao người ta không dùng nước để dập tắt đám cháy do xăng dầu, mà thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa? Bài 4. a) Nhiệt phân m gam KMnO, thu được 11,2 lit khí oxi (đktc). Tính m. (K = 39; Mn=55; 0 = 16) b) Khử hoàn toàn 80 gam Fe,O, bằng V lit (dktc) khí hidro ở nhiệt độ cao. Tính V. (Fe=56; 0 = 16) c) Cho 8 gam bột CuO tác dụng với 1,12 lít khí H2 (dktc) ở nhiệt độ cao. (O = 16; Cu=64) - Chất nào còn dư sau phản ứng và dư là bao nhiêu mol? - Tính khối lượng chất rắn và thể tích chất khí (đktc) thu được sau phản ứng. |