Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam một mẫu than là 23,0 kJ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Câu 16: Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam một mẫu than là 23,0 kJ. Giải thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, hãy tính lượng than cần phải đốt để làm nóng 500 gam nước từ 20 °C tới 90 °C. Biết để làm nóng 1 mol nước thêm 1 °C cần một nhiệt lượng là 75,4 J. Câu 17: Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1:1. Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên điều kiện chuẩn. 3CO2(g) + 4H₂O(1) C3H8(s) + 5O2(g) C4H10(s) + 13/2O2(g) A,H298 = -2220 kJ A,H298 = -2874 kJ 4CO2(g) + 5H₂O(l) A. 5976000 kJ B. 621432kJ C. 921572kJ D. 294848kJ Câu 18: Chloromethane (CH3Cl), còn được gọi là methyl chloride, Refrigerant–40 hoặc HCC 40. CH3C1 từng được sử dụng rộng rãi như một chất làm lạnh. Hợp chất khí này rất dễ cháy, có thể không mùi hoặc mùi thơm nhẹ. Từ năng lượng của các liên kết (Bảng phụ lục 1), hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành chloromethane: CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g) Cho biết phản ứng dễ dàng xảy ra dưới ánh sáng mặt trời. Kết quả tính có mâu thuẫn với khả năng dễ xảy ra của phản ứng không? Câu 19: Cho phản ứng phân hủy hydrazine: N2H4g) -> N₂(g) + 2H₂(g) a) Tính AHg theo năng lượng liên kết của phản ứng trên (giá trị năng lượng liên kết cho ở bảng phụ lục 1). b) Hydrazine (NH4) là chất lỏng ở điều kiện thường (sôi ở 114 °C, khối lượng riêng 1,021 g/cm3). Hãy đề xuất lí do NgH, được sử dụng làm nhiên liệu trong động cơ tên lửa. Câu 20: So sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1kg cồn (C2H5OH) và 1kg tristearin (C57H10O6, có trong mỡ lợn). Cho biết: C₂H5OH(1) + 302(g) → 2CO2(g) + 3H₂O(1) A,H298 = -1365 kJ C57H11006(s) + 163/2O2(g) 57CO2(g) +55H2O(1) 4,H298 = -35807 kJ |