Thiếu loại vitamin nào con người mắc bệnh về mắt quáng gàSINH HỌC 8 Câu 1: Thiếu loại vitamin nào con người mắc bệnh về mắt, quáng gà? a. Vitamin A. b. Vitamin C. c. Vitamin E. Câu 2: Cấu trúc không phải thành phần của não bộ là: b. trụ não a. não giữa Câu 3: Sản phẩm bài tiết của da là: a. nước mắt. b. CO2. Câu 4: Da sạch có khả năng diệt khuẩn... a. 85% b. 5 % c. não trung gian c. mồ hôi. c. 80 % Câu 5: Phần não nằm phía sau trụ não dưới đại não: b. tiểu não. a. Ruột già. Câu 7: Da bẩn chỉ có khả năng diệt khuẩn... a.85 % b. 5 % c. 80 % Câu 8: Phần não nằm giữa trụ não và đại não: a. trụ não b. tiểu não. a. trụ não c. não trung gian. Câu 6: Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết? b. Phỏi. c. Thận. d. Da. d. Vitamin D. d. tủy sống d. nước tiểu. d. 50 % d. đại não. c. não trung gian. d. đại não. Câu 9: Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây: a. chất độc c. glucôzơ b. nước d. vitamin Câu 10: Khi phá hủy một phần của bộ phận nào dưới đây, ếch sẽ nhảy và bơi loạng choạng? a. Tiểu não b. Đại não c. Hành não d. Cầu não Câu 11: Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy? a. Bộ phận trung ương, bộ phận ngoại biên. tủy sống c.Bộ phận ngoại biên, dây thần kinh và hạch thần kinh. d. 50 % a. 12 đôi. b. 27 đôi. c. 31 đôi. d. 31 dây. Câu 12: Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh? a. Để đầu trần đi lại dưới trời nắng c. Tắm nắng vào buổi trưa Câu 16: Có bao nhiêu đôi dây thần kinh não? a. 12 đôi. b. 27 đôi. Câu 17: Hệ bài tiết có vai trò: b. Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt d. Thường xuyên mát xa cơ thể Câu 13: Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết? a. Uống nhiều nước b. Nhịn đi tiểu Câu 14: Dựa vào cấu tạo hệ thần kinh được chia thành những bộ phận nào? c. Đi chân đất d. Không mắc màn khi ngủ b. Bộ phận trung ương, não và d.Cả 3 câu đều sai. Câu 15: Loại muối khoáng nào dẫn tới bệnh bướu cổ, chậm phát triển về trí não? a. lót. b. Sắt. c. Këm. d. Đồng. C. 31 đôi. d. 31 dây. a. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được. b. Thải các chất dinh dưỡng để duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể. c. Thải các chất cặn bã, chất độc hại để duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ the. d. Điều khiển, điều hòa và phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. |