Điền vào những chỗ còn thiếu----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- 3. Điều chế: - Trong đời sống: C₂H5OH + O₂1 ➜ CH₂COOH + H₂O 2C4H10+50₂-4CH,COOH + 2H₂O - Trong công nghiệp: B. PHẦN VẬN DỤNG: I. Phần trắc nghiệm: - Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Mô tả cấu tạo – xác định vị trí (nhóm, chu kì) và ngực Lưu ý: chi liên quan các nguyên tố ở chu kì 2,3. - Phân biệt được chất hữu cơ, chất vô cơ. Phân loại hợp chất hữu cơ. - Các định công thức cấu tạo các hiđrocacbon đã học. - Xác định công thức cấu tạo dẫn xuất của hiđrocacbon đã học. - Tính chất vật lí của rượu etylic và axit axetic. - Tính chất hóa học của axit axetic. - Cách phân biệt các chất lỏng rượu etylic, axit axetic. II. Phần tự luận: Câu 1: (Phần học thuộc) Khái niệm hợp chất hữu cơ. Lấy ví dụ. - Khái niệm công thức cấu tạo. Lấy ví dụ. - Phân loại hợp chất hữu cơ. Lấy ví dụ. Câu 2: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi hóa học (Các PTHH liên quan đến axit Natri etylat t Rugu etylic — axit axetic- → Kali axetat. Câu 3: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi hóa học theo sơ đồ phản ứng: Etilen →→→→Rugu etylic — axit axetic. a kém axetat. Câu 4: Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 chất lỏng sau: Nước cất, axit axetic, ru Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 chất lỏng trên. 3 |