Nhận xét nào dưới đây sẽ chinh quyền Xô viết trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là không đúng?ốc, xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị Âu Bộ Nhận xét nào dưới đây sẽ chinh quyền Xô viết trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là không đúng Á. Đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân. B. Đã chứng tỏ bản chất cách mạng và tinh trụ việt của chính quyền mới. C. Đây là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập ra. I. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ phong trào quần chúng nhân dân trong cả nước. Câu 31. Nội dung nào là điểm mới của phong trào cách mạng Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 so với phong trào cách mạng trước Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Khảo nghiệm cùng một lúc các con đường cứu nước khác nhau. B. Lần đầu tiên thực hiện được liên minh giai cấp và đoàn kết dân tộc. C. Phong trào diễn ra với tính chất quyết liệt, triệt để hơn. D. Diễn ra trên quy mô cả nước với đường lối chính trị thống nhất. Câu 32. Nội dung nào không phải điểm tương đồng về ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).. A. Mở ra kỷ nguyên phát triển mới của lịch sử dân tộc. C. Xóa bỏ tỉnh trạng chia cắt đất nước trong thời gian dài. B. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của kẻ thù Câu 33. Thực tiễn lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 đã khẳng định vấn đề cốt tử của mọi cuộc cách mạng xã hội là D. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa thực dân trên thế giới. A. vấn đề chính quyền. B. vấn đề giải phóng giai cấp. C. vấn đề dân tộc tự tuyết. D. vấn đề cách mạng ruộng đất. Câu 34. Nội dung nào phản ánh không đúng về tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919- 1929) của thực dân Pháp đó với nền kinh tế Việt Nam? A. Nền kinh tế Việt Nam đã có bước phát triển hơn trước. C. Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp. Câu 35. Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm A. sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam. B. Việt Nam luôn phải chiến đấu trong tình thế bị bao vây, cô lập. C. tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương. D. thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định trong việc kết thúc chiến tranh. Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những ý nghĩa của sự chuyển biến xã hội đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1925? A. Chuẩn bị đầy đủ điều kiện cho sự ra đời của chính đảng vô sản. B. Tạo cơ sở vật chất để tiếp thu những tư tưởng cứu nước mới. C. Là nguồn gốc dẫn đến hai khuynh hướng cứu nước cùng xuất hiện. D. Đưa đến thắng lợi cuối cùng của khuynh hướng dẫn chủ tư sản. Câu 37. Từ thực tiễn của các cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân Việt Nam (1945 -1954) cho thấy: hình thức mở mặt trận của chiến tranh nhân dân là B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bắt đầu du nhập. D. Nền kinh tế Việt Nam xuất hiện thêm một số ngành mới. 1945 và sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) cho thấy A. tập trung chủ yếu ở những nơi có các trung tâm kinh tế, chính trị của kẻ thù. B. nơi nào có bóng dáng của quân địch là nơi đó ta mở mặt trận đánh địch. C. tập trung chủ yếu ở những vùng rừng núi, để thực hiện chiến tranh du kích. D, vùng hậu phương an toàn của địch, nơi đặt trung tâm đầu não của kẻ thù. Câu 3%. So với Luận cương chính trị (10 - 1930), Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 (tháng 5 - 1941) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt là A. xác định đúng mâu thuẫn chủ yếu của xã hội. B. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất D. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Dáng vô sản. C, hưởng tới thành lập chính quyền công nông binh. Câu 39. Việc giải quyết cơ bản nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau CM tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa giữ Á. Tạo cơ sở cho quyền làm chủ chế độ mới của nhân dân. B. Tạo cơ sở thực lục đễ kí Hiệp định sơ bộ với thực dân Pháp. C. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến. D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới hình thành. Câu 40, Điểm tương đồng của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975 là A. chủ yếu diễn ra trên địa bản rừng núi. B. tấn công vào cơ quan đầu não của địch. D. lực lượng chính trị giữ vai trò quan trọng. C, lựa chọn chính xác địa bàn tấn công. |