----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- B. Bài tập Bài 1: Xác định ẩn dụ, hoán dụ trong các trường hợp sau và đưa ra nhận xét về việc sử dụng ẩn dụ, hoán dụ trong sáng tác văn học. 4.5. Vân xem trang trọng khác vời, Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang. Hoa cười ngọc thốt đoan trang, Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da. 2 : Áo đỏ em đi giữa phố đông Cây xanh như cũng ánh theo hồng Em đi lửa thắp trong bao mắt Anh đứng thành tro em biết không ( Truyện Kiều – Nguyễn Du) ( Áo đỏ - Vũ Quần Phương) 3.-. Dân chài lưới làn da ngăm dám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm. Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thắm dần trong thớ vỏ. ( Quê Hương – Tế Hanh) Gi : Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trước Chi cần trong xe có một trái tim. ( Bài thơ về tiểu đội xe không kính – Phạm Tiến Duật) 6 : t. Gặp đây mận mới hỏi đào; S; ). Những buổi vui sao cả nước lên đường Xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục. ( Đường ra trận - Chính Hữu)