Phương thức ngữ pháp chủ yếu của tiếng Việt là trật tự từ hư từ ngữ điệu láy----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Câu 22. Phương thức ngữ pháp chủ yếu của tiếng Việt là trật tự từ, hư từ, ngữ điệu, láy? A. Đúng B. Sai Câu 23. Phương thức ngữ pháp là cách thức riêng trong việc biểu hiện các ý nghĩa ngữ pháp. A. Đúng B. Sai Câu 24. Hình thức ngữ pháp là sự biểu hiện các ý nghĩa ngữ pháp nhờ các yếu tổ vật chất của ngôn ngữ? A. Đúng B. Sai Câu 25. Quan hệ đẳng lập còn gọi là quan hệ bình đẳng, song song, ngang hàng? A. B. Sai Câu 26. Trong cụm từ “học sinh ngoan”, quan hệ giữa “học sinh” và “ngoan” là quan hệ đẳng lập? A. Đúng Đúng B. Sai Câu 27. Trong cụm từ “thân nó xù xì, gai góc, mốc meo”, quan hệ giữa “xù xì”, “gai góc”, “mốc meo” là quan hệ chính - phụ? A. Đúng B. Sai Câu 28. Trong cụm từ “rất giỏi”, quan hệ giữa “rất” và “giỏi” là quan hệ chính - phụ? A. B. Sai Đúng Câu 29. Trong câu “Giọng bà ấm áp vô cùng.”, quan hệ giữa “giọng bà” và “ấm áp vô cùng” là quan hệ chủ - vị ? |- A. Đúng B. Sai Câu 30. Trong câu “Những cánh đồng xanh mát.”, quan hệ giữa “những” và “cánh đồng” là quan hệ chính - phụ? A. Đúng B. Sai 1.3. Dạng câu hỏi điền khuyết và biến đổi...., là các quy Câu 31. Ngữ pháp là toàn bộ các quy tắc cấu tạo tắc kết hợp từ thành .... và ..., đồng thời còn là các quy tắc cấu tạo của các ...., các .... và các.... Câu 32. Ngữ pháp có tính ổn định lâu bền, có tính trừu tượng và khái quát hơn.... Câu 33. Theo sự phân chia truyền thống, ngữ pháp có hai phân ngành: . và.... Câu 34. Từ phán học có nhiệm vụ nghiên cứu các quy tắc cấu tạo các quy |