Tìm và lập danh sách các từ đơn, từ ghép, từ láy trong các câu sau:Giúp mik với đáp án bài5 A gợi tả tiếng nước chảy B gợi tả tiếng mưa rơi ba C gọi cả tiếng nói D gợi tả tiếng gió thổi E gợi tả tiếng cười ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- BÀI TẬP VỀ TỪ, NGHĨA CỦA TỪ VÀ PHÂN LOẠI TỪ THEO CÂU TẠO Bài 1. Tìm và lập danh sách các từ đơn, từ ghép, từ láy trong các câu sau: a, Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua. (Thánh Giảng) b, Từ ngày công chúa bị mất tích, nhà vua vô cùng đau đớn. (Thạch Sanh) Bài 2. Mỗi từ ghép dưới đây được tạo ra bằng cách nào? Làng xóm, ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, tìm kiếm, phải trái, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yếu, trốn tránh, giẫm đạp. a, Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoạc giống nhau: Núi non... b, Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau: Hơn kém... Bài 3. Yếu tố nào trong mỗi từ ghép dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa các món ăn được gọi là bánh ? Xếp các yếu tố đó vào nhóm thích hợp: Bánh tẻ, bánh tai voi, bánh khoai, bánh khúc, bánh đậu xanh, bánh nước, bánh xốp, bánh bèo, bánh cốm, bánh tôm. b, Chỉ cách chế biến món ăn, vd: d, Chỉ hình dáng của món ăn, vd: Bài 4. Tìm từ láy trong các câu dưới đây là xếp chúng vào các nhóm thích hợp. Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dưới gốc đa. (Thạch Sanh) Suốt ngày, nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi. (Thạch Sanh) Một hôm cô Út vừa mang cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von. Cô lấy làm lạ, rón rén bước lên, nấp sau bụi cây rình xem thì thấy một chàng trai khôi ngô đang ngội trên chiếc võng đào mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho đàn bò gặm cỏ. a, Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật, vd: Lom khom... b, Gợi tả âm thanh, ví dụ: ríu rít... Bài 5. Xếp các từ láy dưới đây vào nhóm thích hợp: Ha ha, tí tách, róc rách, lập độp, khanh khách, lí nhí, rì rào, ù ù, oang oang, à ồ, A, Gợi tả tiếng nước chảy B, Gợi tả tiếng mưa rơi a, Chỉ chất liệu để làm món ăn, vd: bánh nếp bánh rán c, Chi tính chất của món ăn, vd: bánh dẻo bánh gối |