Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn dương đạp trong một phần tư đầu của đoạn đường này là 12 km/h, trong một phần năm tiếp theo là 16 km/h và trong phần còn lại là 22 km/h----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Câu 10. Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn dương đạp trong một phần tư đầu của đoạn đường này là 12 km/h, trong một phần năm tiếp theo là 16 km/h và trong phần còn lại là 22 km/h. Tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB có giá trị gần nhất là B. 15 km/h. D. 17 km/h. C. 14 km/h. A. 48 km/h. Câu 11. Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với tốc độ trung bình m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm tốc độ còn 4 m/s trong thời gian 6 phút. Tốc độ trung bình trong toàn bộ thời gian chạy có giá trị gần nhất là A. 3,5 m/s. B. 5,6 m/s. C. 4,8 m/s. D. 4,5 m/s. Câu 12. Một ô tô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong một phần ba đầu của khoảng thời gian này là 75 km/h, một phần tư tiếp theo của khoảng thời gian này là 50 km/h và trong phần còn lại là 90 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB có giá trị gần nhất là B. 50 km/h. C. 36 km/h. D. 69 km/h. A. 74 km/h. Câu 13. Một ô tô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong một phần tư của khoảng thời gian này là 60 km/h và trong phần còn lại là 40 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB là B. 50 km/h. C. 36 km/h. D. 45 km/h. A. 48 km/h. Câu 14. Một thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 6 km rồi lại trở về A. Biết rằng vận tốc thuyền trong nước yên lặng là 5 km/giờ,vận tốc nước chảy là 1 km/giờ. Vận tốc của thuyền so với bờ khi thuyền đi xuôi dòng là A. 4 m/s. Câu 15. B. 4 km/giờ. C. 6 m/s. D. 6 km/giờ. Một thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 6 km rồi lại trở về A. Biết rằng vận tốc thuyền trong nước yên lặng là 5 km/giờ,vận tốc nước chảy là 1 km/giờ. Thời gian chuyển động của thuyền là A. 2 h 30'. B. 2 h. C. 1 h 30'. D. 5 h. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo Câu 16. dòng sông sau 1 phút trôi được m.Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng A. 8 km/giờ. B. 10 km/giờ. C. 15 km/giờ. D. 12 km/giờ * Một dòng sông có chiều rộng là 60m nước chảy với vận tốc 1m/s so với bờ. Một người lái đò chèo một chiếc thuyền đi trên sông với vận tốc 3m/s. Dùng thông tin này để trả lời các câu hỏi 4-H. 17- 25 Câu 17. Vận tốc của thuyền đối với bờ khi xuôi dòng là A. 4m/s. B. 2m/s. C. 3,2m/s. Câu 18. A. 4m/s. Câu 19. là A. 4m/s. D. 5 m/s. Vận tốc của thuyền đối với bờ khi ngược dòng là C. 3,2m/s. D. 5 m/s. B. 2m/s. Vận tốc của thuyền đối với bờ khi đi từ bờ này sang bờ đối diện theo phương vuông góc với bờ B. 2m/s. C. 3,2m/s. D. 5 m/s. Câu 20. Khi đi từ bờ này sang bờ kia,theo phương vuông góc với bờ, hướng của vận tốc thuyền đối với bờ hợp với bờ 1 góc xấp xỉ? (A. 72⁰. B. 18⁰. C. 17. D. 43⁰. Câu 21. Khi đi từ bờ này theo phương vuông góc sang bờ đối diện (điểm dự định đến). Do nước chảy nên khi sang đến bờ kia,thuyền bị trôi về phía cuối dòng. Khoảng cách từ điểm dự định đến và điểm thuyền đến thực cách nhau là A. 180m. B.20m. C. 63m. D. 18m. Câu 22. Muốn đến được điểm dự định đối diện điểm xuất phát bên kia bờ thì thuyền phải đi hướng chếch lên thượng nguồn hợp với bờ 1 góc A. 60⁰. C. 19⁰. Câu 23. A. 3,2m/s. B. 1,4m/s. Câu 24. điểm dự kiến nhanh nhất? Qr B. 45⁰. Vận tốc của thuyền đối với bờ trong trường hợp trên là CD2,8m/s. D. 5,2 m/s. Trong 2 trường hợp đi vuông góc với bờ và chếch lên thượng nguồn trường hợp nào đến được D. 71⁰. B. Đi chếch lên thượng nguồn. A. Đi vuông góc với bờ. D. Cả hai trường hợp như nhau. C. Cả 2 trường hợp thời gian là như nhau. Câu 25. Một chiếc thuyền đang xuôi dòng với vận tốc 30 km/giờ,vận tốc của dòng nước là 5 km/giờ.Vận tốc của thuyền so với nước là A la .9 km Câu? |