Một chiếc xuồng đi xuôi dòng nước từ A đến B mất 4 giờ, còn nếu đi ngược dòng nước từ B đến A mất 5 giờ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- B. 2h. A. 2h30'. Câu 10: C. 1h30'. D. 5h. Một chiếc xuồng đi xuôi dòng nước từ A đến B mất 4 giờ, còn nếu đi ngược dòng nước từ B đến A mất 5 giờ. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sống là 4 km/h. Vận tốc của xuồng so với dòng nước và quãng đường AB là A. 36km/h; 160km. B. 63km/h; 120km. C. 60km/h; 130km. D. 36km/h; 150km. Câu 11: Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được 100 m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng 3 B. 10 km/h. A. 8 km/h. Câu 12: C. 15 km/h. D. 12 km/h. Hai xe I và II chuyển động trên cùng một đường thẳng tại hai điểm A và. B. Biết tốc độ xe I và xe II lần lượt là 50 km/h và 30 km/h. Tính vận tốc tương đối của xe I so với xe II khi: a) Hai xe chuyển động cùng chiều. A. 30 km/h. B. 20 km/h. C. 80km/h. D. 40 km/h. b) Hai xe chuyển động ngược chiều. A. 30 km/h. B. 20 km/h. C. 80km/h. D. 40 km/h. Câu 13: Hai ô tô A và B chạy cùng chiều trên cùng một đoạn đường với vận tốc 70 km/h và 65 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B bằng A. 30 km/h. B. 5 km/h. C. 135 km/h. D. 65 km/h. Câu 14: Hai tàu hỏa cùng chạy trên một đoạn đường thẳng. Tàu A chạy với tốc độ vA = 60km/h, tàu B chạy với tốc độ vB =80km/h. a) Vận tốc tương đối của tàu A đối với tàu B khi hai tàu chạy cùng chiều nhau là A. - 80 km/h. B. 70 km/h. C. 140 km/h. D. -20 km/h. b) Vận tốc tương đối của tàu A đối với tàu B khi hai tàu chạy ngược chiều nhau là A. - 80 km/h. B. 140 km/h. C. 70 km/h. D. -20 km/h. Câu 15: A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15km/h đang rời ga. B ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 10km/h đang đi ngược chiều vào ga. Hai đường tàu song song với nhau. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của đoàn tàu mà A ngồi. Tính vận tốc của B đối với A. B. 5km/h. C. 25km/h. D. - 25km/h. A. - 5km/h. Câu 16: Hai bến sông A và B cùng nằm trên một bờ sông, cách nhau 18km. Cho biết độ lớn vận tốc của ca nô đối với nước là u= 16,2km/h và độ lớn vận tốc của nước đối với bờ sông là v2 = 5,4km/h. Thời gian để ca nô chạy xuôi dòng từ A đến B rồi lại chạy ngược dòng trở về A là A. 1 giờ 40 phút. C. 2 giờ 30 phút. Câu 17: D. 2 giờ 10 phút. B. 1 giờ 20 phút. Hai ô tô cùng xuất phát từ hai bến xe A và B cách nhau 20km trên một đoạn đường thẳng chạy với tốc độ không đổi lần lượt là vị và v2. Nếu hai ô tô chạy ngược chiều thì chúng sẽ gặp nhau sau 15 phút. Nếu hai ô tô chạy cùng chiều từ A đến B thì chúng sẽ đuổi kịp nhau sau 1 giờ. Giá trị của biểu thức (2v, + 7v2) gần giá trị nào nhất sau đây? B. 510km/h. C. 225km/h. D. 315km/h. A. 415km/h. Câu 18: Một ô tô chạy với độ lớn vận tốc 50km/h trong trời mưa. Mưa rơi theo phương thẳng đứng. Trên cửa kính bên của xe, các vệt mưa rơi làm với phương thẳng đứng một góc 60. Độ lớn vận tốc của giọt mưa đối với xe ô tô là v12. Độ lớn vận tốc của giọt mưa đối với mặt đất là v13. Giá trị của (V12 + V13) gần giá trị nào nhất sau đây? B. 90km/h. C. 65 km/h. D. 75km/h. A. 85km/h. Câu 19: Ô tô A chạy thẳng về hướng Tây với độ lớn vận tốc 40km/h. Ô tô B chạy thẳng về hướng Bắc với độ lớn vận tốc 60km/h. Độ lớn vận tốc của Ô tô B so với người ngồi trên ô tô A gần giá trị nào nhất sau đây? B. 90km/h. C. 65 km/h. D. 75km/h. A. 85km/h. Câu 20: Một người lái xuồng máy cho xuồng chạy ngang con sông rộng 240m. mũi xuống luôn luôn vuông góc với bờ sông, nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một điểm cách bến dự định 180m về phía hạ lưu và xuồng đi hết 1 phút. Độ lớn vận tốc của xuống so với bờ là B. 9m/s. C. 6m/s. D. 5m/s. A. 8m/s. Câu 21: Người ta ném một hòn đá từ vách đá ở bờ biển xuống dưới. Hòn đá chạm vào mặt biển với vận tốc v có thành phần thẳng đứng xuống dưới là vị và thành phần ngang là v2. Biết vận |