Nguyễn Hoàng Phi Hùng | Chat Online
12/10/2023 20:12:50

Đến nay người ta đã tìm được ra bao nhiêu nguyên tố hóa học?


----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Câu 6. Đến nay người ta đã tìm được ra bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. 118;
B. 119;
C. 120;
D. 121.
Câu 7. Loại hạt nào sau đây đặc trưng cho một nguyên tố hóa học?
A. Hat neutron;
B. Hat proton;
C. Hat electron;
D. Hạt proton và neutron.
Câu 8. Nguyên tố hóa học nào chiếm
hàm lượng cao nhất trong cơ thể người?
A. Carbon;
B. Hydrogen;
D. Nitrogen.
C. Oxygen;
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Em hãy xác định các kĩ năng được thể hiện qua trong các trường hợp sau?
a) Hạt lúa bắt đầu chuyển sang màu vàng, có thể vài ngày nữa là thu hoạch được.
b) Mây xanh thì nẳng, mây trắng thì mưa.
Câu 2.
Cho một cốc nước nóng để trong điều kiện nhiệt độ phòng.
a) Em hãy lựa chọn các dụng cụ, thiết bị phù hợp có trong phòng thí nghiệm để xác
định nhiệt độ, khối lượng và thể tích của nước trong cốc.
b) Sau 10 phút, nhiệt độ của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
c) Em đã sử dụng các kĩ năng nào để giải quyết các vấn đề trên?
Câu 3. Cho sơ đồ một số nguyên tử sau:
+12
(A)
(B)
Hãy chỉ ra: Số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài
е
cùng của mỗi nguyên tử.
Câu 4. Vẽ sơ đồ cấu tạo các nguyên tử có số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân
là 8, 13, 17, 19. Từ những sơ đồ đó có thể cho ta biết những thông tin gì về các nguyên
tử đó? ( Lưu ý thông tin nguyên tử: số p, số e, số n, điện tích hạt nhân, số lớp e, số e
lớp ngoài cùng)
Câu 5: Nguyên tử X có tổng số hạt là 60, trong đó số electron là 20. Tìm số proton và
số neutron.
Câu 6. Nguyên tử Y có số proton là 13, số neutron là 14. Tính tổng số hạt của Y.
Câu 7. Nguyên tử Z có tổng số hạt là 24, trong đó số hạt không mang điện là 8. Tìm số
proton và electron của nguyên tử.
Bài tập đã có 1 trả lời, xem 1 trả lời ... | Chính sách thưởng | Quy chế giải bài tập
Không chấp nhận lời giải copy từ Trợ lý ảo / ChatGPT. Phát hiện 1 câu cũng sẽ bị xóa tài khoản và không được thưởng
Đăng ký tài khoản để nhận Giải thưởng khi trả lời bài tập.
Đăng ký tài khoản để có thể trả lời bài tập này!

Đăng ký qua Facebook hoặc Google:

Hoặc lựa chọn:
Đăng ký bằng email, điện thoại Đăng nhập bằng email, điện thoại
Lazi.vn