Tính khối lượng NaCl cần dùng để hòa vào 180 gam dung dịch NaCl nồng độ 10% thì thu được dung dịch có nồng độ 19%làm hộ bài 4,5 với ạa ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- CHUYÊN ĐỀ DUNG DỊCH 1. Các khái niệm ● Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi. • Chất tan có thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có thể tan được trong dung môi. Dung môi là chất có thể hòa tan được chất tan. Dung dịch chưa dịch bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan. Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan. ● 2. Công thức Công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định S m x 100 mH₂O (g/100g H₂O) b) Nồng độ phần trăm (C%) c) Nồng độ mol (CM) C%= max100 mdd -(%) ⇒mat www.wag vill nu auoc. mdd.C% 100% ⇒mdd C% mx100 n CM = ⇒n=CM.\ .V V n CM → V=- 1, Chủ đề nồng độ phần trăm và độ tan Bài 1: Cho 20 gam NaCl vào 180 gam nước ( H2O). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Bài 2: Tính khối lượng NaCl và khối lượng nước cần dùng để khi hòa chúng vào nhau thì thu được 200 gam dung dịch NaCl nồng độ 10%. Bài 3: Hòa tan 20 gam NaCl vào 180 gam dung dịch NaCl nồng độ 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Bài 4: Tính khối lượng NaCl cần dùng để hòa vào 180 gam dung dịch NaCl nồng độ 10% thì thu được dung dịch có nồng độ 19%. Bài 5: Đổ 50 gam dung dịch NaCl 10% vào 150 gam dung dịch NaC1 20%. Tính nồng độ hần trăm của dung dịch thu được. Bài 6: Tính khối lượng dung dịch NaC1 10% cầ thêm vào 150 gam dung dịch NaC1 20% thì thu được dung dịch mới có nồng độ 17,5%. Bài 7: Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% và khối lượng dung dịch NaC1 20% cần dùng để khi hòa vào nhau thì thu được 200 gam dung dịch có nồng độ 17,5%. Bài 8: Hòa tan 25 gam CuSO4.5H2O vào 175 gam dung dịch CuSO4 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. |