Có các cặp tính trạng tương phản dễ quan sát----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- 3) Có các cặp tính trạng tương phản dễ quan sát A. 1 B. 2 D. 4 Câu 9: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh? A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa) C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA) 4) Có giá trị kinh tế cao C. 3 Câu 10: Nội dung quy luật phân li của Mendel là: A. Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa xác định được kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. B. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P. B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA) ( D. Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa) C. Trong quá trình phát sinh giao tử, 2 nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P. D. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và hòa trộn vào nhau trong quá trình thụ tinh. Câu 11: Trong các kiểu gen sau đây, đâu là kiểu gen dị hợp? A. aabbDD C. AaBB B. AA D. aabb Câu 12: Ở người, alen A quy định da bình thường; alen a quy định bị bệnh bạch tạng. Gen này nằm trên NST thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được 2 người con. Người con thứ nhất bình thường, người con thứ 2 bị bạch tạng. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này. A. Vợ có kiểu gen Aa, chồng có kiểu gen AA C. Cả 2 vợ chồng có kiểu gen AA. B. Vợ có kiểu gen AA, chồng có kiểu gen Aa D. Cả 2 vợ chồng có kiểu gen Aa. Câu 13: Có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau cho đời con 100% đồng tính về kiểu hình? (1) Aa x aa (5) aa x aa (2) Aa x Aa (3) AA x aa (4) AA x Aa D. 4 A. 1 B. 2 C. 3 Câu 14: Ở đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh, gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau? A. 1:1 B. 1:2:1 Câu 16: Phép lại phân tích có ý nghĩa: A. Xác định kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. B. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. C. Xác định kiểu hình của cá thể mang tính trạng lặn. D. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng lặn. Chương II: Nhiễm sắc thể A. Aabb x aaBb B. AaBb x AaBb C. AaBb x aabb D. aaBB x aabb Câu 15: Ở đậu Hà Lan, A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với b quy định hạt nhăn. 2 cặp gen này phân li độc lập. Cho lai 2 cây đậu hạt vàng, nhăn (Aabb) với cây đậu hạt xanh, nhăn (aabb). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F, là bao nhiêu trong các tỉ lệ sau? C. 9:3:3:1 D. 1:1:1:1 Câu 1: Cặp NST tương đồng là cặp NST: A. Giống nhau về hình dạng, kích thước, cấu trúc, chỉ khác nhau về nguồn gốc. |