Cho các nhận định sau về NST giới tính, nhận định nào không chính xác?----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Tébáo 2 B. Tế bào 1 — kì đầu I; tế bào 2 – kì giữa II D. Tế bào 1 — kì sau II; tế bào 2 – kì cuối II Te bio 1 A. Tế bào 1 — kì sau I; tế bào 2 – kì giữa II C. Tế bào 1 — kì sau II; tế bào 2 — kì sau I Câu 10: Ở ruồi giấm, bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Một tế bào ở kì giữa giảm phân I có số lượng NST là: A. 8 NST don B. 32 chromatide C. 8 NST kép D. 16 NST don Câu 11: Cho các nhận định sau về NST giới tính, nhận định nào không chính xác? A. Trong các tế bào lưỡng bội (2n) của loài, chỉ có 1 cặp NST giới tính. B. NST giới tính mang gen quy định các tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính. C. Cặp NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục. D. Cặp NST giới tính là khác nhau giữa 2 giới. Câu 12: Cho các nhận định về quá trình phát sinh giao tử ở động vật. Nhận định không chính xác là: A. Trong quá trình phát sinh giao tử đực, các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào. B. Tinh bào bậc 1 (tế bào sinh tinh) tiến hành giảm phân, tạo 4 tế bào con phát triển thành 4 tế bào tinh trùng. C. Noãn bào bậc 1 (tế bào sinh trứng) tiến hành giảm phân tạo 3 tế bào thể cực và 1 tế bào trứng. D. 3 tế bào thể cực có kích thước lớn, tế bào trứng có kích thước nhỏ đều có khả năng tham gia thụ tinh. Câu 13: Phát biểu sai về quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh là: A. Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa 2 giao tử đực. B. Bản chất quá trình thụ tinh là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử. C. Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tỉnh giúp duy trì ổn định bộ NST đặc trương của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ. D. Giảm phân và thụ tinh tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa. Câu 14: Tinh tinh có bộ NST lưỡng bội 2n = 48. Vậy ở tỉnh tỉnh có bao nhiêu cặp NST thường? A. 23 B. 46 C. 48 D. 22 R. năm hiên |