Vật rơi tự doCâu 1. Vật rơi tự do A. khi họp lực tác dụng vào vật hướng thẳng xuống mặt đất. B. khi từ nơi rất cao xuống mặt đất. ĐỀ ÔN TẬP VẬT LÍ 10 – LẦN 1 (C. chỉ dưới tác dụng của trọng lực D. khi vật có khối lượng lớn rơi từ cao xuống mặt đất. Câu 2. Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm: A. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm. B. công tắc nguồn thiết bị điện sau khi cắm hoặc tháo thiết bị điện. Tắt C. Dọc D. kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chi dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng. Câu 3. Chọn đáp án sai. Cần tuân thủ các biển báo an toàn trong phòng thực hành nhằm mục đích: A. Chống cháy, nổ. B. Tránh được các tổn thất về tài sản nếu không làm theo hướng dẫn. C. Tạo ra nhiều sản phẩm mang lại lợi nhuận D. Hạn chế các trường hợp nguy hiểm như: đứt tay, ngộ độc,... Câu 4. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào được coi là rơi tự do? A. Chiếc lá đang rơi C. Quả tạ rơi trong không khí Câu 5. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều thì: A. đường đi tỉ lệ với bình phương của thời gian B. vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian C. sự thay đổi vận tốc sau những khoảng thời gian như nhau là không đổi D. vận tốc có lúc tăng lên, có lúc giảm xuống Câu 6. Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động có A. Vận tốc giảm đều, gia tốc giảm đều. C. Vận tốc không đổi. gia tốc giảm đều. B. Hạt bụi chuyển động trong không khí D. Vận động viên đang nhảy dù Câu 7. Trường hợp nào dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng? A. Xe lửa chạy trên tuyến đường Bắc – Nam. B. Chiếc lá rơi từ cành cây. C. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. A. tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+). B. vận tốc của vật luôn có giá trị (+). D. Viện bị sắt rơi tự do. Câu 8. Biểu thức nào sau đây dùng để xác định gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi? A. a = (v² - vo²)/(t - to). B. a (v + vo)/(t+to). C. tọa độ của vật luôn có giá trị (+). D. tọa độ luôn trùng với quãng đường. Câu 10. Kí hiệu “+” hoặc màu đỏ mang ý nghĩa: A. Đầu ra B. Cực âm B. Vận tốc giảm đều, gia tốc không đổi. C. a = (v² + vo²)/(t - to). D. a = (v-vo)/(t - to). Câu 9. Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì D. Vận tốc không đổi, gia tốc không đổi. Câu 11. Quãng đường đi được là một đại lượng: A. Luôn âm B. thước đo quãng đường C. Dồng hồ đo thời gian C. Curc duong B. Luôn dương hoặc bằng 0 D. Đại số: dương, âm hoặc bằng không D. miligam. B. gam. A. kilôgam Câu 13. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng của vật chất và năng lượng. D. vận động C. Có thể dương hoặc âm Câu 12. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường SI là C. tấn. A. năng lượng B, chật C. trường Câu 14. Chọn câu đúng, để đo gia tốc rơi tự do trong phòng thí nghiệm, ta cần: A. Do thời gian và quãng đường chuyển động của vật. D. Đầu vào |