----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- B. 1.4874 lit II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 13: Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và ý nghĩa của phương trình hóa học. Câu 14: Nêu khái niệm khối lượng mol chất. Câu 15: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau: a. P + O₂ - →P₂Os →Fe3O4 b. Fe + O₂ c. BaCl₂ + Na₂SO4 BaSO4 + NaCl d. Cu(OH)2 + H₂SO4 --CuSO4 + H₂O e. FeO + HCI --→FeCl2 + H₂O Câu 16: Đốt cháy hết 0,54 gam aluminium (Al) trong khí oxygen (O2) thu được aluminium oxide ( AlzO3). Tính: -- a. Khối lượng aluminium oxide tạo ra. b. Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở 1 bar và 25 C. Câu 17: Lập phương trình hóa học của phản ứng giữa hydrochloric acid tác dụng với Zn theo sơ đồ sau: Zn + HCI ---- ZnCl₂ ZnCl₂ + H₂ Biết rằng sau phản ứng thu được 7,437 lít khí hydrogen (đkc), hãy tính: a. Khối lượng Zn đã phản ứng. b. Khối lượng hydrochloric acid đã phản ứng.