Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu đượcCâu 1: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được A. toàn quả đỏ. C. tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. B. toàn quả vàng. D. tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng. Câu 2. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể thể hiện ở A. sự ổn định. C. biến đổi qua các chu kì tế bào. B. khả năng tự nhân đôi. D. số lượng, hình dạng xác định. Câu 3. Kết quả qui luật phân li của Menđen là: A. F2 có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. C. F2 có tỉ lệ 1 trội : 1 lặn. B. F2 có tỉ lệ 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn. D. F2 đồng tính trội. Câu 4. Nhiễm sắc thể là cấu trúc có ở A. bên ngoài tế bào. C. trong nhân tế bào. B. trong các bào quan. D. trên màng tế bào. Câu 5: Ở cải bắp 2n = 14, một tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau: A. 8. B. 28. C. 32. D. 36. Câu 6. Mạch thứ nhất của gene có tỉ lệ giữa các loại nucleotit là A:T:G:X = 4:2:1:3. Gene này có 1368 liên kết Hidro. Số nucleotit của gene là: A. 667. B. 669. C. 1140. D. 1500. Câu 7. Thể đồng hợp là cá thể mang cặp gen gồm: A. 2 gen trội lặn. C. 2 gen tương ứng. B. 2 gen tương ứng giống nhau. D. 2 gen tương ứng khác nhau. Câu 8. Nội dung của di truyền học là nghiên cứu: A. Hiện tượng di truyền và biến dị. B. Cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và hiện tượng biến dị. C. Cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của các quá trình phân bào. D. Các quy luật di truyền. Câu 9 Ở cải bắp 2n = 18, một tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau: A. 8. B. 18. C. 36. D. 32. Câu 10. Số lượng NST trong 1 tế bào sinh dưỡng bình thường là: A. 1n NST đơn. B. 2n NST kép. C. 1n NST kép. D. 2n NST đơn. Câu 11. ADN được cấu tạo từ những nguyên tố nào? A. C, H, O, N, P. B. C,H,O, P. C. C, H, O, N. D. C, H, O, P. Câu 12. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ giữa các loại nucleotit là A:T:G:X = 1:3:4:2. Gen này có 2314 liên kết Hidro. Số nucleotit của gen là: A. 356. B. 534. C. 1780. D. 2787. |