Thị trường lúa gạo, thị trường dầu mỏ, thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán, thị trường bấtCâu 35: Thị trường lúa gạo, thị trường dầu mỏ, thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản,..thuộc phân loại thị trường nào? A. Thị trường theo phạm vi của quan hệ mua bán, giao dịch. B. Thị trường theo đối tượng giao dịch, mua bán. C. Thị trường theo vai trò của các đối tượng mua bán, giao dịch. D. Thị trường theo tính chất và cơ chế vận hành. Câu 36: Khi giá thịt gia cầm tăng quá cao, người tiêu dùng đã giảm nhu cầu tiêu thụ thịt gia cầm và lựa chọn các loại thực phẩm khác có giá rẻ hơn để tiêu dùng. Vậy chức năng nào của giá cả thị trường được người tiêu dùng vận dụng vào để lựa chọn tiêu dùng? A. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí. B. Phân bổ nguồn lực. C. Công cụ để Nhà nước kích thích, điều tiết nền kinh tế. D. Cung cấp thông tin để ra quyết định tăng hay giảm tiêu dùng. Câu 37: Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động của B. tiêu dùng. D. tiêu thụ. A. kinh doanh. C. sản xuất. Câu 38: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì? A. Thuế thu nhập cá nhân. C. Thuế giá trị gia tăng. B. Thuế nhập khẩu. D. Thuế tiêu thụ đặc biệt. Câu 39: Người cho vay chỉ cho vay khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng? A. Dựa trên sự tin tưởng. C. Có tính thời hạn. B. Có tính tạm thời. D. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Câu 40: Khái niệm nào sau đây thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả gốc và lãi? D. Tín dụng. B. Vốn đầu tư. A. Thẻ ngân hàng. C. Vay lãi. |