Xác định công thức của FexOy----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Câu 4. (4,0 điểm) 1. Hỗn hợp A gồm M, MO, Mg (M là kim loại có hóa trị cao nhất là II, hidroxit của M không tan trong nước, không lưỡng tính). Chia 44,8 gam hỗn hợp A thành hai phần bằng nhau: - Dẫn khí CO dư đi qua phần 1 nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp khí B, chất rắn C gồm 2 kim loại. Dẫn B qua dung dịch nước vôi trong được 6 và dung dịch D. Cho 20 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với D thì thu được lượng gam kết tủa kết tủa lớn nhất. Hòa tan chất rắn C trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy còn lại 16 gam chất rắn không tan. - - Phần 2 cho vào một lượng dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch E, khí G và chất rắn F gồm 2 kim loại. Cho dung dịch E tác dụng với dung dịch KOH dư được 11,02 gam một chất kết tủa duy nhất. Cho F tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 56,16 gam kết tủa. Xác định kim loại M và % khối lượng của Mg trong hỗn hợp A. 2. Chia một lượng FexOy thành ba phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 cần vừa đủ dung dịch chứa a mol H2SO4 (loãng). Hòa tan hết phần 2 cần vừa đủ dung dịch chứa b mol H2SO4 (đặc, nóng, phản ứng có sinh SO, là sản phẩm khử duy nhất). Biết số mol nguyên tố Fe trong mỗi phần bằng (b − a) mol. a. Xác định công thức của FexOy b. Lấy phần 3 trộn với Fe(OH)2, FeCO3, Fe3O, để được m gam hỗn hợp X (trong đó khối lượng Fe3O4 bằng 116/313 tổng khối lượng hỗn hợp). Để hòa tan hết hỗn hợp X ở trên cần dung dịch chứa 0,13 mol H2SO4 (đặc, nóng). Kết thúc phản ứng được dung dịch Y chứa một chất tan duy nhất và thoát ra hỗn hợp khí Z gồm CO2, SO, trong đó thể tích khí SO2 là 0,56 lít (đo ở đktc). Tìm m. |