Khoanh vào trước câu trả lời đúng:ĐỀ 1 I.TRẮC NGHIỆM (4điểm) Khoanh vào trước câu trả lời đúng: Câu 1. 86,15 : 0,001 = …….. Số điền vào chỗ chấm là: A. 0,08615 B. 861,5 C. 8,615 D. 86150 Câu 2. 7052 cm3 = ......dm3 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 7,052 B. 70,52 C. 705,2 D. 0,7052 Câu 3. Hình lập phương có diện tích xung quanh là 256m2. Vậy thể tích hình đó là: A. 64 m3B. 512 m3C. 521 m3D. 384 m3 Câu 4. Tam giác ABC có độ dài đáy là 16 cm, chiều cao tương ứng bằng một nửa độ dài đáy. Diện tích tam giác ABC là: A. 128 cm2 B. 32 cm2 C. 6,4 dm2 D. 64 cm2 Câu 5. Cho nửa hình tròn H có đường kính 4cm (như hình vẽ). Chu vi hình H là: A. 12,56 cm B. 10,28 cm C. 16,56 cm D. 6,28 cm Câu 6. Diện tích hình thang ABCD (hình vẽ bên) là: A. 125 cm2 B. 12,5 cm2 C. 12 cm2 D. 25 cm2 Câu 7. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: a) 5m3 103dm3 = ……….m3 c) 48 …… = 0,8 giờ b) 2m2 5dm2 = ………….m2 II. TỰ LUẬN (6điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính (2điểm)a.2,05 x 3,7d) 3 ngày 12 giờ = ……….ngày b) 17,28 : 5,4c) 2023 - 51,284 Bài 2: Tìm x (1điểm) Tìm x biết: 61,4 - x = 216,72 : 4,2 Bài 3: (2 điểm) Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3m, chiều rộng 1,5m và chiều cao là 1,2m. a) Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1 lít) b) Tính chiều cao mực nước trong bể hiện tại, biết hiện tại lượng nước chiếm 60% thể tích bể. Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện: 0,215 x 74,24 + 25,76 x 0,215 + 18,5 ĐỀ 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: 1. 2 100 3 viết dưới dạng số thập phân là: A. 2,30 B. 2,003 C. 2,03 D. 2,3 2. Số thập phân gồm hai mươi hai đơn vị, sáu phần mười, một phần nghìn được viết là: A. 2,601 B. 22,061 C. 226,01 D. 22,601 3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 0,79 m3 = ………. dm3 là: A. 79 B. 790 C. 7900 D. 79000 4. 5840kg bằng bao nhiêu tấn ? A. 58,4 tấn B. 5,84 tấn C. 0,584 tấn D. 0,0584 tấn 5. Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 9cm là: A. 468cm2 B. 324cm2 C. 486 cm2 D. 729cm2 6. 6. Diện tích hình tròn có đường kính 6 5 m là: A. 4,5216 m2 B. 11,304 m2 C. 1,1304 m2 D. 11304 m2 7 . Diện tích xung quanh của một hình lập phương có cạnh 1,5 m là: A. 9m2 B. 13,5m2 C. 3,375m2 D. 135m2 8. Một bể nước hình lập phương có diện tích một mặt là 9m2. Bể đầy chứa được số lít nước là: A. 270 lít B. 27000 lít C. 27000 lít D. 270000 lít II. TỰ LUẬN (6điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính (2điểm) a) 32,6 + 2,67 b) 70 - 32,56 c) 70,7x 3,25 d) 4695,6 : 8 Bài 2: (1 điểm) Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm: a) 680dm3 =…………….. m3 b) 3m3 79dm3= .....................m3 c) 4,52m3 = .....................dm3 d) 0,8 m3 = .....................cm3 Bài 3: ( 2 điểm) Người ta xây một cái bể đựng nước dạng hình hộp chữ nhật. Kích thước trong lòng bể như sau: chiều dài 2,5m; chiều rộng 1,2 m và chiều cao 0,8 m. Hỏi người ta phải đổ vào bể bao nhiêu thùng nước thì đầy bể. Biết rằng mỗi thùng chứa 30l nước. Bài 4: (1điểm)Tính nhanh a, 7,28 : 0,25 – 22,8 : 2,5 b) 1,25 + 1,25 + 1,25 x 98 ĐỀ 3 I.TRẮC NGHIỆM (4điểm) Khoanh vào trước câu trả lời đúng: 1. Số thập phân gồm năm mươi đơn vị, 1 phần mười, 3 phần nghìn được viết là: A. 50,13 B. 5, 103 C. 50, 013 D. 50, 103 2. Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 10 giờ 10 phút là: A. 20 phút B. 45phút C. 30 phút D. 60 phút 3. Khi ta gấp bán kính hình tròn lên 4 lần thì chu vi hình tròn thay đổi như thế nào? A. Giảm 2 lần B. Tăng 4 lần C.Tăng 8 lần D. Giảm 4 lần 4. Người ta muốn làm một chiếc hộp hình lập phương có cạnh 12cm thì cần bao nhiêu giấy? A. 8m64cm B. 576 cm2 C. 144 cm2 D. 864 cm2 5. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 6m3 5dm3 = ………… dm3. A. 6,005 B. 6,5 C. 6005 D. 6500 6. Diện tích toàn phần của hình lập phương là 4,86cm2. Tính độ dài cạnh của hình đó. A. 0,81dm B. 0,9 cm C. 9dm D. 1,215dm 7. Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: A. 125 m3B. 150 m3C. 100 m3D. 25 m3 8. Mặt bàn ăn hình tròn có chu vi 3,768 m. Tính diện tích của mặt bàn ăn đó. A. 1,1304m2B. 1,884m2C. 45, 216m2D. 4,5216m2 II. TỰ LUẬN (6điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính (2điểm) a) 25,314 + 406,8 b) 107,38 – 72,45 c) 4,7 x 3,06 d) 112,5 : 25 Bài 2: Tìm x (1điểm) X - 1,27 = 13,5 : 4,5 X x 1,36 = 4,76 x 4,08 Bài 3: (2 điểm) Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng bằng 7,5m và chiều cao bằng 4m. a) Người ta quét sơn bốn bức tường phía trong và trần nhà phòng học. Tính diện tích quét sơn, biết diện tích các cửa là 18,5m2. b) Tính thể tích của phòng học. Bài 4: Tìm x (1điểm) X : 0,01 + X : 0,25 + X : 0,5 – 10 = 0,6 |