Hoàn thành chuỗi biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sauai giải giúp mình tặng thêm xu nha ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- CHUYÊN ĐỀ CHUỖI PHẢN ỨNG Câu 1. Hoàn thành chuỗi biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): a/ CaO b/ BaCO3 c/ Na (2) (1) Ca(OH)2 (5) ↓ Ca(NO3)2 (1) → Bao_ (2) cato (3) CaCO3 (4) CaO BaCl, (3) Ba(NO3)2 (4) BaSO4 (Na₂O (2) NaOH (3) Na₂CO3 (4)→ Na2SO4 ↓ ↓ Na₂SO4 Na3PO4 d/ CaCO3 (¹)CaO (2) Ca(OH)2 CaCO3 (4) CaCl2₂ e/ SO2SO3 → H2SO4 → SO2 → Na2SO3 → SO2 Al2(SO4)3 g/ Ca CaO Ca(OH)2 ->> CaCO3 Ca(HCO3)2 CaO. ZnO a. Ca -> b. Zn->>> c. Mg- MgO d. Pb- PbO- →→ PbCl2 Pb(OH)2 2. Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau: (2) SO3 (3) H₂SO4 (5) Cu S (1) SO₂ Câu 3 (2,0 điểm) 1)Một nguyên tử X có tổng số hạt electron, proton, nơtron, trong nguyên tử là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 14 hạt.Tính số proton, số nơtron trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào, trong số những nguyên tử có số p trong hạt nhân sau: p = 12(Mg), p = 13(AI), p = 14(Si), p = 15 (P),p = 16(S) Câu II (2,0 điểm)1. Một nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25. Xác định nguyên tử R Câu 2. (2,5 điểm)1) Tổng số hạt proton (p), nơtron (n) và electron (e) của một nguyên tử nguyên tố X là 22. Xác định nguyên tố X? Ca(OH)2 Zn(OH)₂ MgCl2 > CaCl₂ (4) ZnCl₂ Mg(OH)2 →→ H₂ → CaCl₂ CaCO3 a. Tìm số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tố X. - D. X là nguyên tố hóa học nào? Ca(NO3)2 Zn (NO3)2 → MgO PbO 2. Nguyên tử của nguyên tố hoá học X có tổng các hạt prôton, electron, nơtron bằng 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Xác định tên của nguyên tố X. Câu 1: (1,25 điểm): Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, notron và electron bằng 36, trong đó các hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. |