Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóaCâu 31: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa? A. Nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc phát huy bản sắc văn hóa. B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình. C. Các dân tộc đều có cơ hội học tập. D. Phong tục, tập quán của từng dân tộc được giữ gìn, phát huy. Câu 32: Theo quy định của pháp háp luật, công dân vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Bảo tồn giá trị văn hóa truyền thống. B. Tham gia sinh hoạt cộng đồng. C. Chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc. D. Bác bỏ quan điểm trái chiều. Câu 33: Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người và xã hội, ngoại trừ việc A. Tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển. B. Góp phần cũng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc. C. Gia tăng sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các dân tộc. D. Phát huy nguồn lực của các dân tộc trong xây dựng đất nước. Câu 34: Theo quy định của pháp luật, các tôn giáo được Nhà nước ......... đều bình đẳng trước pháp luật. Chọn đáp án đúng nhất. A. Công nhận. B. Kế thừa. C. Chỉ định. D. Áp đặt. Câu 35: Nội dung nào sau đây là biểu hiện bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Có sự phân biệt đối xử về quyền giữa người có tôn giáo hoặc không tôn giáo. B. Các tổ chức tôn giáo không được phép sở hữu tài sản và tổ chức sinh hoạt tôn giáo. C. Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm xâm phạm. D. Mỗi công dân bắt buộc phải theo một tôn giáo nào đó để nhà nước dễ dàng quản lý. Câu 36: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo đối với đời sống con người và xã hội? A. Thể hiện chính sách đại đoàn kết tôn giáo của Đảng, Nhà nước. B. Góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc. C. Huy động nguồn lực của dân tôn giáo trong phát triển đất nước. D. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự ổn định chính trị của đất nước. Câu 37: Trước các thành viên vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, chúng ta cần A. Bàn bạc, tuyên truyền. B. Khuyến khích, cổ vũ. C. Lên án, ngăn chặn. D. Thờ ơ, vô cảm. Câu 38: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa là các dân tộc A. Có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình. B. Có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình. C. Có nghĩa vụ duy trì mọi phong tục tập, quán của dân tộc mình. D. Không được duy trì những lễ hội riêng của dân tộc mình. Câu 39: Một trong những nội dung về quyền bình đẳng giữa các dân tộc là A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc đều được phát huy. B. Dân tộc ít người không nên duy trì văn hóa của dân tộc mình. C. Mọi phong tục, tập quán của các dân tộc đều cần được duy trì. D. Chỉ duy trì văn hóa chung của dân tộc Việt Nam, không duy trì văn hóa riêng của mỗi dân tộc. Câu 40: Việc đảm bảo tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng A. Giữa các công dân. B. Các vùng miền. C. Giữa các dân tộc. D. Trong công việc chung của Nhà nước. |