----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Bài 2: Dựa vào biểu đồ tỉ lệ phần trăm sở thích trong thời gian rãnh rỗi của 200 học sinh khối 8, em hãy: a, Tính số lượng học sinh thích các hoạt động? b, Lập bảng thống kê về sở thích các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi của học sinh c, Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên. Biểu đồ tỉ lệ phần trăm sở thích trong thời gian rãnh rỗi của 200 học sinh khối 8 25% 20% 10% 15% 30% * Nghe nhạc " Xem tivi = Chơi thể thao Hoạt động khác - Đọc sách Bài 3: Một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia thành tám phần bằng nhau như hình sau, chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa. Tuyết thực hiện quay ngẫu nhiên một lần. Liệt kê các kết quả thuận lợi và tính xác suất cho các biến cố sau: a) Biến cố 4: “Chiếc kim dừng lại ở ô có kí hiệu gạch sọc”. b) Biến cố B: “Chiếc kim dừng lại ở ô ghi số le”. c) Biến cố C: “Chiếc kim dừng lại ở ô màu trắng ghi số chẵn. Bài 4: Trong hộp có một quả bóng màu xanh, một quả bóng màu đen và một quả bóng màu vàng. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp, xem màu rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 50 lần, ta được kết quả theo bảng sau: Loại bút | Quả bóng màu xanh | Quả bóng màu đen | Quả bóng màu vàng So lan 30 Tính xác suất thực nghiệm của biển cố: a) 4: “Quả bóng lấy ra là quả bóng màu xanh”; b) B: “Quả bóng lấy ra là quả bóng màu đen”; c) C: “Quả bóng lấy ra không là quả bóng màu vàng”. 12 8