Từ các yếu tố Hán Việt ở cột A, em hãy tìm từ Hán Việt tương ứng có sử dụng các yếu tố Hán Việt đó và giải thích ý nghĩa của từ để điền vào cột B trong bảng dưới đâyBài 1: Từ các yếu tố Hán Việt ở cột A, em hãy tìm từ Hán Việt tương ứng có sử dụng các yếu tố Hán Việt đó và giải thích ý nghĩa của từ để điền vào cột B trong bảng dưới đây.
Nhân
Trung
Sĩ
Gia
Đồng
Bài 2: a, Gạch chân dưới các từ Hán Việt có trong đoạn văn sau: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang của thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,...Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến những đồng bào ở vùng tạm bị chiếm, từ nhân dân miền ngược dến miền xuôi, ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc. Từ Hán Việt Nghĩa của từ Hán Việt Truyền thống Những điều được truyền từ đời này sang đời khác. Xâm lăng Xâm phạm, hiếp đáp. Bài 3: Tìm trong danh sách lớp em tên của các bạn trong lớp là từ Hán Việt và thử giải thích ý nghĩa của các tên đó. Trường Giang: Sông dài. Thảo Vân: Cỏ Mây Bích Ngọc: Viên ngọc xanh… Bài 4: Tìm trong danh sách các tỉnh, thành phố ở nước ta có tên gọi là từ Hán Việt và thử giải thích ý nghĩa của các tên gọi đó. Hà Nội: Thành phố bị bao bọc bởi những con sông. Thái Bình: Yên ổn, hòa bình … |