Cho hai tập hợp A = { x thuộc R|1 < x ≤ 4}, B = {x thuộc R| -3 < x}. Tìm CbA----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- 2. TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP CBA. = Ví dụ 20. Cho hai tập hợp A = {x€R|I = Ví dụ 21. Cho hai nửa khoảng A=(−1;0],B=(0;1). Tìm A \ B và CRA CRA. X VẬN DỤNG, THỰC TIỄN KN 5 Các bài toán biện luận theo tham số = Ví dụ 22. Cho hai tập hợp A = |-4;1], B=|−3;m]. Tìm m để a) AnB = [-3;1]. b) AUB = A = Ví dụ 23. Cho hai tập hợp A = (m−1;5) và B = (3;+oo). Tìm m để A\B= Ø. = Ví dụ 24. Cho hai tập hợp A =(−4;3) và B = (m – 7;m). Tìm m để B C A. = Ví dụ 25. Cho số thực a < 0 và hai tập hợp A= (-;9a), B= (+). Tim a de AnB +0. = Ví dụ 26. Cho hai tập hợp A = {2;m+1] và B = Tìm m để An B chỉ có đúng 1 phần tử. KN 6 Ứng dụng thực tế các phép toán tập hợp = Ví dụ 27. Trong kì thi học sinh giỏi cấp trường, lớp 10C1 có 45 học sinh trong đó có 17 bạn đạt học sinh giỏi Văn, 25 bạn đạt học sinh giỏi Toán và 13 bạn học sinh không đạt học sinh giỏi. Tìm số học sinh giỏi cả Văn và Toán của lớp 10C1. = Ví dụ 28. Một lớp học có 50 học sinh trong đó có 30 em biết chơi bóng chuyền, 25 em biết chơi bóng đá, 10 em biết chơi cả bóng đá và bóng chuyền. Hỏi có bao nhiêu em không biết chơi môn nào trong hai môn ở trên? = Ví dụ 29. Lớp 10A có 15 bạn thích môn Văn, 20 bạn thích môn Toán. Trong số các bạn thích văn hoặc toán có 8 bạn thích cả 2 môn. Trong lớp vẫn còn 10 bạn không thích môn nào trong 2 môn Văn và Toán. Hỏi lớp 104 có bao nhiêu học sinh? |