----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- (a)(x+1)²; hiện phép tính (2x-1)²; Ví dụ 2, Khai triển các biểu thức sau )(x-3)(3+x); d) (x² + 2)². (2x+3y)²; b) (xy-3)²; c) (2xy - 1)(2xy + 1); d) 2 Ví dụ 3. Khai triển các biểu thức sau a) A=(x+y+z)²; b) B= (a-b-c)². Ví dụ 4. Thực hiện phép tính: a) (x+3)³; b) Ví dụ 5. Thực hiện phép tính 1) 2(2½ 2ª³ + y)(x² - 2y). c) (x-3y)³; d) + a) (z−2) (z² +2x+4); b) (2x+1)(4x²-2x+1); 0) (1-2) (1+2+); 0 (0-3) (++) (x Ví dụ 6. Thực hiện phép tính a) M = (x+3)(x² - 3x+9); c) P = = 2 ++] Dạng 2: Viết biểu thức dưới dạng tích 4 b) N = (1-3x) (1+3x+9x²); ม d) Q = (2x+3y) (4x²-6xy+9y²). Sử dụng cách viết ngược lại của các hằng đẳng thức đã nêu ở phần trọng tâm kiến thức. Luu ý: a a= a . Như vậy bình phương của một số cũng gọi là dạng tích của số đó. Ví dụ 7) Viết các biểu thức dưới dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu " a) x²+6x+9; 1 c) x²y² + xy + 4 ; יי b) 9x²-6x+1; d) (xy)²+6(xy) +9. = (2x-...)²; Điền các đơn thức vào chỗ “…” để hoàn thành các hằng đẳng thức sau b) 4x²-4x+...= IL